[Cập nhật] Tỷ giá ngân hàng ACB mới nhất ngày 31/12/2019
Nguồn: ACB
Bảng Tỷ giá ngân hàng ACB mới nhất ngày 31/12/2019
Ngoại tệ | Mua TM (*) | Mua CK | Bán TM | Bán CK |
USD(50,100) | 23,1 | 23,12 | 23,22 | 23,22 |
USD(1,2) | 22,49 | |||
USD(5,10,20) | 22,5 | |||
JPY | 211.17 | 211.69 | 214.07 | 214.07 |
EUR | 25,753 | 25,817 | 26,107 | 26,107 |
CHF | 23,785 | 24,053 | ||
GBP | 30,218 | 30,557 | ||
AUD | 16,064 | 16,128 | 16,326 | 16,326 |
SGD | 17,039 | 17,09 | 17,282 | 17,282 |
CAD | 17,595 | 17,648 | 17,846 | 17,846 |
HKD | 2,958 | 2,992 | ||
THB | 767 | 784 | ||
NZD | 15,514 | 15,704 | ||
Indo Rupi | 1.69 | 1.69 |
Nguồn: ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu (Mã: ACB) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam, với hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp và hơn 9.000 nhân viên, với nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ.
Mới đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã quyết định sửa đổi nội dung vốn điều lệ tại Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng. Cụ thể, vốn điều lệ của ACB được điều chỉnh lên hơn 16.627 tỉ đồng từ mức 12.886 tỉ đồng, tương đương tăng hơn 3.741 tỉ đồng.
Hiện ACB là một trong những ngân hàng thương mại có khả năng dự trữ ngoại tệ lớn, tỷ giá ngân hàng ngoại tệ cạnh tranh.
Tại ACB, giao dịch mua bán ngoại tệ được thực hiện giữa các ngoại tệ với nhau và mua bán, ngoại tệ bằng VND.
Từ năm 2005, Ngân hàng nhà nước đã cho ACB mở dịch vụ quyền chọn mua, bán ngoại tệ (Options ngoại tệ) bằng VND. Theo đó, các doanh nghiệp có nhu cầu mua, bán ngoại tệ chỉ trả một khoản phí nhỏ là có quyền mua hoặc bán ngoại tệ trong tương lai với mức giá chốt theo hợp đồng đã kí với ACB.
Hiện ACB thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) với nhiều loại tiền của các quốc gia trên thế giới như: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Hong Kong (KHD), yen Nhật (JPY), franc Thụy Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), bath Thái Lan (THB), dollar New ZeaLand (NZD) và Indo Rupi.