|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 15/3: Hầu hết tăng ở hai chiều giao dịch

09:18 | 15/03/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (15/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV hầu hết tăng khi mua vào và bán ra.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 16/3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 9h00 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận hầu hết tăng với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch. Trong đó, tỷ giá của 11 ngoại tệ tăng và 3 ngoại tệ giảm, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 9h00 cho thấy, tỷ giá USD quay đầu tăng 15 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá chiều mua tiền mặt lên mức 23.440 VND/USD, mua vào chuyển khoản là 23.440 VND/USD và bán ra là 23.740 VND/USD.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt tăng tiếp 31 đồng, 32 đồng và 33 đồng, tương ứng lên mức 28.056 VND/GBP, 28.226 VND/GBP và 29.288 VND/GBP.

Tương tự, ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá euro tăng ở hai chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 24.847 VND/EUR, mua vào chuyển khoản là 24.915 VND/EUR và bán ra là 26.043 VND/EUR, tương ứng tăng 74 đồng, 74 đồng và 77 đồng.

Ngược lại, tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua tiền mặt còn 2.942 VND/HKD, mua vào chuyển khoản còn 2.962 VND/HKD và bán ra còn 3.049 VND/HKD sau khi giảm 1 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật là 171,44 VND/JPY - mua vào tiền mặt, 172,48 VND/JPY - mua vào chuyển khoản và 180,57 VND/JPY - bán ra, tương ứng giảm 1,16 đồng, 1,17 đồng và 1,23 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.248 VND/CHF và chiều bán ra là 26.209 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 646,19 VND/THB và chiều bán ra là 712,87 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.414 VND/AUD và chiều bán ra là 15.985 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 16.874 VND/CAD và chiều bán ra là 17.503 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.174 VND/SGD và chiều bán ra là 17.778 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.438 VND/NZD và chiều bán ra là 14.876 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,18 VND/KRW và chiều bán ra là 18,95 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 697,86 VND/TWD và chiều bán ra là 793,02 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.923,22 VND/MYR và chiều bán ra là 5.412,08 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 15/3/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.440

23.440

23.740

15

15

15

GBP

Bảng Anh

28.056

28.226

29.288

31

32

33

HKD

Dollar Hồng Kông

2.942

2.962

3.049

-1

-1

-1

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.248

25.400

26.209

-20

-20

-21

JPY

Yên Nhật

171,44

172,48

180,57

-1,16

-1,17

-1,23

THB

Baht Thái Lan

646,19

652,72

712,87

1,34

1,36

1,48

AUD

Dollar Australia

15.414

15.507

15.985

84

84

84

CAD

Dollar Canada

16.874

16.976

17.503

85

86

84

SGD

Dollar Singapore

17.174

17.277

17.778

42

42

43

NZD

Dollar New Zealand

14.438

14.525

14.876

69

70

64

KRW

Won Hàn Quốc

16,18

17,870

18,95

0

-

0

EUR

Euro

24.847

24.915

26.043

74

74

77

TWD

Dollar Đài Loan

697,86

-

793,02

0,72

-

0,81

MYR

Ringgit Malaysia

4.923,22

-

5.412,08

7,54

-

8,24

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Anh Thư

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.