|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 13/3: Hầu hết tăng trong ngày đầu tuần

09:16 | 13/03/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (13/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV hầu hết tăng ở hai chiều giao dịch.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 14/3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 9h00 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận hầu hết tăng với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch. Trong đó, tỷ giá của 11 ngoại tệ tăng, 2 ngoại tệ giảm và 1 ngoại tệ biến động trái chiều, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 9h00 cho thấy, tỷ giá USD giảm 15 đồng ở hai chiều mua và bán. Theo đó, tỷ giá chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều ở mức 23.520 VND/USD và chiều bán ra là 23.820 VND/USD.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua tiền mặt là 2.952 VND/HKD, mua vào chuyển khoản là 2.973 VND/HKD và bán ra là 3.059 VND/HKD, tương ứng giảm 2 đồng, 1 đồng và 2 đồng.

Ngược lại, tỷ giá bảng Anh chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt tăng 307 đồng, 308 đồng và 461 đồng lên mức 27.951 VND/GBP, 28.119 VND/GBP và 29.179 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật là 171,86 VND/JPY, 172,90 VND/JPY và 181,02 VND/JPY tương ứng cho chiều mau vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra sau khi lần lượt tăng 2,23 đồng, 2,24 đồng và 2,53 đồng.

Cùng lúc, ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá euro tăng mạnh ở hai chiều mua và bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt tăng 210 đồng lên mức 24.809 VND/EUR, ở chiều mua vào chuyển khoản tăng 210 đồng còn đạt 24.876 VND/EUR và ở chiều bán ra tăng 213 đồng đạt 26.002 VND/EUR.

Ảnh: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.207 VND/CHF và chiều bán ra là 26.158 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 645,41 VND/THB và chiều bán ra là 711,97 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.316 VND/AUD và chiều bán ra là 15.883 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 16.836 VND/CAD và chiều bán ra là 17.463 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.170 VND/SGD và chiều bán ra là 17.777 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.297 VND/NZD và chiều bán ra là 14.732 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,13 VND/KRW và chiều bán ra là 18,89 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 695,19 VND/TWD và chiều bán ra là 790,19 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.902,85 VND/MYR và chiều bán ra là 5.388,19 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 13/3/2023

Thay đổi so với phiên cuối tuần trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.520

23.520

23.820

-15

-15

-15

GBP

Bảng Anh

27.951

28.119

29.179

307

308

461

HKD

Dollar Hồng Kông

2.952

2.973

3.059

-2

-1

-2

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.207

25.359

26.158

290

292

299

JPY

Yên Nhật

171,86

172,90

181,02

2,23

2,24

2,53

THB

Baht Thái Lan

645,41

651,93

711,97

7,5

7,57

8,28

AUD

Dollar Australia

15.316

15.408

15.883

57

57

50

CAD

Dollar Canada

16.836

16.937

17.463

108

108

93

SGD

Dollar Singapore

17.170

17.273

17.777

66

65

56

NZD

Dollar New Zealand

14.297

14.383

14.732

117

117

115

KRW

Won Hàn Quốc

16,13

17,820

18,89

0,13

-

0,15

EUR

Euro

24.809

24.876

26.002

210

210

213

TWD

Dollar Đài Loan

695,19

-

790,19

2,16

-

2,2

MYR

Ringgit Malaysia

4.902,85

-

5.388,19

-0,95

-

2,58

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Anh Thư