|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 11/11: Chủ yếu ghi nhận xu hướng tăng

09:28 | 11/11/2022
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (11/11), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV tăng với hầu hết các đồng tiền đang được giao dịch ngoại trừ đồng USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 12/11

Khảo sát vào lúc 9h00 hôm nay ngày 11/11 cho thấy, hầu hết các đồng ngoại tệ đều đang có xu hướng tăng. Trong khi đó, tỷ giá BIDV của đồng USD giảm, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Tỷ giá USD ghi nhận ở mức 24.717 VND/USD cho chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, 24.867 VND/USD là mức tỷ giá ghi nhận cho chiều bán ra, cùng giảm 3 đồng so với ngày hôm qua.

Cùng lúc đó, tỷ giá bảng Anh trong sáng nay tăng 690 đồng (mua tiền mặt), tăng 695 đồng (mua chuyển khoản) và tăng 718 đồng (chiều bán ra), lần lượt neo ở mức 28.392 VND/GBP, 28.564 VND/GBP và 29.441 VND/GBP.

Tỷ giá đô la Hong Kong cho chiều mua tiền mặt hiện đang là 3.105 VND/HKD, chiều mua chuyển khoản là 3.127 VND/HKD và chiều bán ra là 3.197 VND/HKD sau khi cùng tăng 3 đồng.

Tỷ giá euro tăng 381 đồng lên mức 24.841 VND/EUR với chiều mua tiền mặt và 24.908 VND/EUR với chiều mua chuyển khoản. Chiều bán ra tăng 400 đồng lên mức 25.841 VND/EUR. 

Tỷ giá yen Nhật trong sáng nay đang giao dịch ở mức 171,070 VND/JPY, 172,100 VND/JPY tương ứng với chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, lần lượt tăng 4,89 đồng và 4,92 đồng. Tỷ giá bán ra của đồng yen Nhật hiện đang ở mức 178,810 VND/JPY sau khi tăng 5,14 đồng.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo sát vào lúc 9h00, tỷ giá giao dịch của các đồng ngoại tệ khác tại ngân hàng BIDV gồm:

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ cho chiều mua vào là 25.204 VND/CHF và chiều bán ra là 25.981 VND/CHF.

Tỷ giá baht Thái Lan cho chiều mua vào là 651,580 VND/THB và chiều bán ra là 714,410 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc cho chiều mua vào là 16.030 VND/AUD và chiều bán ra là 16.562 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada cho chiều mua vào là 18.243 VND/CAD và chiều bán ra là 18.814 VND/CAD.

Tỷ giá đô la Singapore cho chiều mua vào là 17.590 VND/SGD và chiều bán ra là 18.113 VND/SGD.

Tỷ giá đô la New Zealand cho chiều mua vào là 14.665 VND/NZD và chiều bán ra là 15.010 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc cho chiều mua vào là 16,59 VND/KRW và chiều bán ra là 19,31 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Đài Loan cho chiều mua vào là 717,890 VND/TWD và chiều bán ra là 810,350 VND/TWD.

Tỷ giá ringgit Malaysia cho chiều mua vào là 5.009,34 VND/MYR và chiều bán ra là 5.469,82 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 11/11/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

24.717

24.717

24.867

-3

-3

-3

GBP

Bảng Anh

28.392

28.564

29.441

690

695

718

HKD

Dollar Hồng Kông

3.105

3.127

3.197

3

3

3

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.204

25.356

25.981

453

456

459

JPY

Yên Nhật

171,070

172,100

178,810

4,89

4,92

5,14

THB

Baht Thái Lan

651,580

658,170

714,410

13,18

13,32

14,84

AUD

Dollar Australia

16.030

16.127

16.562

389

392

402

CAD

Dollar Canada

18.243

18.353

18.814

252

253

255

SGD

Dollar Singapore

17.590

17.696

18.113

218

219

229

NZD

Dollar New Zealand

14.665

14.754

15.010

282

284

281

KRW

Won Hàn Quốc

16,590

18,330

19,310

0,26

0,29

0,30

EUR

Euro

24.841

24.908

25.841

381

381

400

TWD

Dollar Đài Loan

717,890

-

810,350

12,48

-

13,59

MYR

Ringgit Malaysia

5.009,340

-

5.469,820

73,74

-

81,80

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.