|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 12/11: Chủ yếu tăng trong phiên cuối tuần

09:18 | 12/11/2022
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (12/11), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV tăng với hầu hết các đồng tiền đang được giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 14/11

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thực hiện giao dịch mua - bán 14 loại tiền tệ quốc tế. Theo ghi nhận, đa số các đồng ngoại tệ đang được giao dịch tại ngân hàng BIDV tăng. 

Trong khi đó, tỷ giá BIDV của đồng đô la Đài Loan giảm trong sáng nay và đồng USD đứng yên không đổi, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Trong sáng nay, tỷ giá USD cho chiều mua tiền mặt là 24.717 VND/USD, chiều mua chuyển khoản là 24.717 VND/USD và chiều bán ra là 24.867 VND/USD, đứng yên so với ngày hôm qua.

Cùng lúc đó, tỷ giá bảng Anh lần lượt tăng 86 đồng, 86 đồng, 91 đồng lên mức 28.478 VND/GBP, 28.650 VND/GBP và 29.532 VND/GBP tương ứng với chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. 

Chiều mua tiền mặt của tỷ giá đô la Hong Kong hiện đang là 3.107 VND/HKD - tăng 2 đồng, chiều mua chuyển khoản là 3.128 VND/HKD - tăng 1 đồng và chiều bán ra là 3.198 VND/HKD - tăng 1 đồng.

Mức tăng 78 đồng được áp dụng cho chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản của đồng euro, hiện đang ở mức 24.919 VND/EUR và 24.986 VND/EUR. Trong khi tỷ giá euro chiều bán ra là 25.917 VND/EUR, tăng 76 đồng.

Tỷ giá yen Nhật ghi nhận tăng 0,55 đồng lên 171,62 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt, tăng 0,56 đồng lên mức 172,66 VND/JPY cho chiều mua chuyển khoản. Tỷ giá bán ra của đồng yên Nhật là 179,39 VND/JPY, tăng 0,58 đồng.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo sát vào lúc 9h00, tỷ giá giao dịch của các đồng ngoại tệ khác như sau:

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 25.225 - 26.003 VND/CHF.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 654,67 - 717,40 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16.125 -  16.660 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 18.262 - 18.839 VND/CAD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.648 - 18.163 VND/SGD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 14.697 - 15.050 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16,900 - 19,700 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Đài Loan (TWD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 716,930 - 809,450 VND/TWD.

Tỷ giá ringgit Malaysia (MYR) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là: 5.022,31 - 5.486,38 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 12/11/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

24.717

24.717

24.867

0

0

0

GBP

Bảng Anh

28.478

28.650

29.532

86

86

91

HKD

Dollar Hồng Kông

3.107

3.128

3.198

2

1

1

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.225

25.377

26.003

21

21

22

JPY

Yên Nhật

171,620

172,660

179,390

0,55

0,56

0,58

THB

Baht Thái Lan

654,670

661,280

717,400

3,09

3,11

2,99

AUD

Dollar Australia

16.125

16.223

16.660

95

96

98

CAD

Dollar Canada

18.262

18.372

18.839

19

19

25

SGD

Dollar Singapore

17.648

17.755

18.163

58

59

50

NZD

Dollar New Zealand

14.697

14.786

15.050

32

32

40

KRW

Won Hàn Quốc

16,900

-

19,700

0,31

-

0,39

EUR

Euro

24.919

24.986

25.917

78

78

76

TWD

Dollar Đài Loan

716,930

-

809,450

-0,96

-

-0,90

MYR

Ringgit Malaysia

5.022,310

-

5.486,380

12,97

-

16,56

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ