|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu hạt điều nhiều nhất 8 tháng đầu năm 2020

20:13 | 12/10/2020
Chia sẻ
8 tháng đầu năm nay, cả nước xuất khẩu 313.012 tấn hạt điều thu về trên 2 tỉ USD với giá xuất trung bình đạt 6.391,5 USD/tấn.

Tính toán từ số liệu Tổng cục Hải quan, 8 tháng đầu năm 2020, cả nước xuất khẩu 313.012 tấn hạt điều thu về trên 2 tỉ USD; giá xuất trung bình đạt 6.391,5 USD/tấn. So cùng kì năm trước, tăng 9,5% về lượng, nhưng giảm 5% về kim ngạch và giảm 13%.

Giá xuất khẩu điều trong 8 tháng cho thấy điều sang Hong Kong, Kuwait đạt cao nhất lần lượt 8.959 và 8.563 USD/tấn.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về thị trường tiêu thụ, đứng đầu tiếp tục là Mỹ với 106.023 tấn trị giá 681 triệu USD, giá 6.422 USD/tấn, tăng 12% về lượng, giảm 0,6% về kim ngạch và giảm 11% về giá so với cùng kì năm 2019; chiếm 34% tổng lượng và kim ngạch xuất khẩu hạt điều cả nước.

Tiếp đến Hà Lan đạt 40.540 tấn, tương đương 266 triệu USD, giá 6.564,8 USD/tấn; tăng 54% lượng, tăng 32% kim ngạch nhưng giảm 14% giá; chiếm 13% tổng lượng và kim ngạch.

Thứ ba là Trung Quốc đạt 35.986 tấn, tương đương 228 triệu USD, giá 6.332,3 USD/tấn; so cùng kì giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 15%, 30% và 18%,; chiếm trên 11% tổng lượng và kim ngạch.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu hạt điều 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường8 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng

 (tấn)

Trị giá

(USD)

Đơn giá

 (USD/tấn)

LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng
313.012
2.000.617.574
6.391,5
9,48
-4,88
100
100
Mỹ
106.023
680.923.415
6.422,4
11,55
-0,62
33,87
34,04
Hà Lan
40.540
266.134.960
6.564,7
54,24
32,17
12,95
13,3
Trung Quốc
35.986
227.873.361
6.332,3
-14,51
-30,17
11,5
11,39
Đức
13.563
89.567.319
6.603,8
19,32
2,62
4,33
4,48
Australia
11.313
68.931.870
6.093,2
9,98
-7,78
3,61
3,45
Anh
10.304
60.735.179
5.894,3
-5,55
-19,98
3,29
3,04
Canada
8.750
60.332.250
6.895,1
1,71
-8,4
2,8
3,02
Thái Lan
6.203
38.567.165
6.217,5
-1,54
-15,31
1,98
1,93
Pháp
4.362
32.025.464
7.341,9
20,56
4,21
1,39
1,6
Italy
5.782
30.545.966
5.282,9
6,78
-1,87
1,85
1,53
Nhật Bản
4.324
29.326.218
6.782,2
92,52
75,88
1,38
1,47
Israel
4.333
29.299.407
6.761,9
-5,93
-19,46
1,38
1,46
Nga
3.798
22.396.741
5.897,0
-23,66
-38,78
1,21
1,12
Tây Ban Nha
2.822
19.180.200
6.796,7
-22,04
-29,58
0,9
0,96
Bỉ
2.583
17.694.110
6.850,2
-19,88
-33,26
0,83
0,88
Arab Saudi
2.595
17.160.868
6.613,1
7,68
6,44
0,83
0,86
Ấn Độ
2.964
16.834.110
5.679,5
42,84
47,95
0,95
0,84
Đài Loan
2.229
16.465.925
7.387,1
25,58
17,7
0,71
0,82
Ai Cập
1.797
13.766.766
7.661,0
28,36
24,25
0,57
0,69
Hong Kong
1.314
11.772.523
8.959,3
-14,68
-23,43
0,42
0,59
New Zealand
1.957
11.710.745
5.984,0
-4,86
-17,84
0,63
0,59
Iraq
1.565
11.589.333
7.405,3
59,53
45,92
0,5
0,58
UAE
1.840
9.213.317
5.007,2
27,96
7,7
0,59
0,46
Hy Lạp
1.094
7.332.563
6.702,5
44,33
30,11
0,35
0,37
Ukraine
972
6.404.744
6.589,2
40,87
24,89
0,31
0,32
Philippines
1.085
4.501.489
4.148,8
6,69
-26,17
0,35
0,23
Na Uy
624
4.437.173
7.110,9
-0,79
-4,07
0,2
0,22
Nam Phi
506
2.949.572
5.829,2
1,61
-13,56
0,16
0,15
Singapore
364
2.189.482
6.015,1
-6,43
-23,84
0,12
0,11
Kuwait
111
950.515
8.563,2
-3,48
-6,83
0,04
0,05
Pakistan
187
948.282
5.071,0
544,83
287,47
0,06
0,05

 

Ánh Dương