So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 4/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật tháng 4/2023
Sang tháng 4, lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 3 tháng tại nhiều ngân hàng giảm so với tháng trước. Theo đó, mức lãi suất cao nhất được các ngân hàng huy động là 6%/năm và thấp nhất là 5%/năm.
Theo ghi nhận, Kienlongbank, Bắc Á, NCB, VIB, Sacombank, Eximbank, Đông Á, OceanBank, Saigonbank, Việt Á và TPBank là những ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng từ 0,2 điểm % đến 1 điểm %.
Hiện tại, mức cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng là 6%/năm được áp dụng cho những ngân hàng như HDBank, VPBank, VietBank, ABBank, MSB và Bản Việt.
Trong đó, ngân hàng HDBank quy định cụ thể về hạn mức tiền gửi dưới 300 tỷ và VPBank với điều kiện mức tiền gửi đi kèm là dưới 10 tỷ hoặc từ 10 tỷ trở lên.
Lãi suất tiết kiệm của kỳ hạn 3 tháng tại các ngân hàng Kienlongbank, Bắc Á, Quốc dân (NCB), VIB, Sacombank, Eximbank, Đông Á, OceanBank, Saigonbank và Việt Á hiện ở cùng mức 5,5%/năm.
Trong đó, ngân hàng VIB quy định mức tiền gửi lần lượt từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.
Ngân hàng TP Bank được ghi nhận với mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 5,45%.
Lãi suất dành cho kỳ hạn 3 tháng tại nhóm Big 4 ngân hàng (Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV), Techcombank và OCB là 5,4%/năm. Trong đó, ngân hàng OCB có quy định về số tiền gửi đi kèm là dưới 999 tỷ.
Tại hai ngân hàng MBBank và SHB, mức lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng là 5,3%/năm. Trong đó, ngân hàng SHB có quy định rõ về số tiền gửi dưới 2 tỷ hoặc từ 2 tỷ trở lên.
SeABank và PVcomBank đang niêm yết mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 5,2% năm. Với mức 5%/năm, LienVietPostBank là ngân hàng có lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng thấp nhất trong tháng 4 này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
2 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
3 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
4 |
VietBank |
- |
6,00% |
5 |
ABBank |
- |
6,00% |
6 |
MSB |
- |
6,00% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
8 |
Kienlongbank |
- |
5,50% |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
5,50% |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,50% |
11 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,50% |
12 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,50% |
13 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,50% |
14 |
Sacombank |
- |
5,50% |
15 |
Eximbank |
- |
5,50% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
17 |
OceanBank |
- |
5,50% |
18 |
Saigonbank |
- |
5,50% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,50% |
20 |
TPBank |
- |
5,45% |
21 |
Agribank |
- |
5,40% |
22 |
VietinBank |
- |
5,40% |
23 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
24 |
BIDV |
- |
5,40% |
25 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,40% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,40% |
27 |
MBBank |
- |
5,30% |
28 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,30% |
29 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,30% |
30 |
SeABank |
- |
5,20% |
31 |
PVcomBank |
- |
5,20% |
32 |
LienVietPostBank |
- |
5,00% |
Nguồn: Thư Nguyễn tổng hợp