So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 2/2021
Khảo sát trong tháng 2, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng trong nước ít có sự thay đổi. Tuy nhiên, vẫn có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất so với tháng trước. Trong 30 ngân hàng được khảo sát, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 năm (36 tháng) áp dụng dao động trong phạm vi từ 4,5%/năm đến 7,2%/năm.
Ngân hàng Việt Á hiện là ngân hàng có lãi suất huy động vốn cao nhất được niêm yết ở mức 7,2%/năm. Đây cũng là mức lãi suất được giữ nguyên so với tháng trước.
Theo ngay sau đó là Kienlongbank, với lãi suất ngân hàng ghi nhận được ở mức là 7,1%/năm, cũng không đổi so với đầu tháng 1.
Đứng thứ 3 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 3 năm là ngân hàng SeABank với lãi suất được ấn định trong khoảng từ 6,72%/năm - 6,88%/năm.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất cao như: Oceanbank (6,8%/năm), PVcomBank (6,8%/năm), SCB (6,8%/năm), Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với lãi suất niêm yết là 6,75%/năm,...
Trong nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, VietinBank và BIDV quy định chung mức lãi suất tiền gửi không đổi là 5,6%/năm. Riêng ngân hàng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn quy định mức lãi suất kỳ hạn này là 5,3%/năm. Còn tại Agribank không triển khai gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 36 tháng.
Techcombank vẫn tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm thấp nhất với 4,5%/năm, giảm 0,4 điểm % so với đầu tháng trước và vẫn không quy định về điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm trong tháng 2/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 7,20% |
2 | Kienlongbank | - | 7,10% |
3 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,88% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,82% |
5 | OceanBank | - | 6,80% |
6 | PVcomBank | - | 6,80% |
7 | SCB | - | 6,80% |
8 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,77% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,75% |
10 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,72% |
11 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
12 | VietBank | - | 6,70% |
13 | Ngân hàng OCB | - | 6,70% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,67% |
15 | TPBank | - | 6,60% |
16 | MBBank | - | 6,60% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,60% |
18 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,50% |
19 | Saigonbank | - | 6,50% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,30% |
21 | ABBank | - | 6,30% |
22 | ACB | - | 6,20% |
23 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
24 | Eximbank | - | 6,20% |
25 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
26 | Sacombank | - | 6,10% |
27 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,10% |
28 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | MSB | - | 5,90% |
31 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | VPBank | Từ 10 tỷ trở lên | 5,50% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 5 tỷ | 5,20% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,00% |
39 | Techcombank | - | 4,50% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.