So sánh lãi suất 4 ‘ông lớn’ ngân hàng mới nhất tháng 4/2024
Trong tháng 4, các ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai khung lãi suất tiết kiệm trong khoảng 1,6 - 4,7%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Chi tiết, Agribank và Vietcombank đang triển khai chung mức lãi suất cho kỳ hạn 1 - 2 tháng là 1,6%/năm. Trong khi VietinBank và BIDV áp dụng chung lãi suất ngân hàng cho cùng kỳ hạn trên là 1,7%/năm.
Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng tại Agribank và Vietcombank được ghi nhận ở mức 1,9%/năm. Cao hơn ở mức 2%/năm là lãi suất huy động vốn của Vietcombank và BIDV.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cho hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng tại Vietcombank là 2,9%/năm. Tài khoản tiết kiệm trong cùng kỳ hạn của VietinBank, BIDV và Agribank được ấn định lãi suất là 3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất cho thấy, mức lãi suất cao nhất tại Agribank, Vietcombank và BIDV trong tháng này là 4,7%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 24 tháng.
Tại VietinBank, lãi suất cao nhất đang được áp dụng với các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 24 - 60 tháng là 4,8%/năm.
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
1,60 |
1,70 |
1,60 |
1,70 |
2 tháng |
1,60 |
1,70 |
1,60 |
1,70 |
3 tháng |
1,90 |
2,00 |
1,90 |
2,00 |
4 tháng |
1,90 |
2,00 |
- |
- |
5 tháng |
1,90 |
2,00 |
- |
2,00 |
6 tháng |
3,00 |
3,00 |
2,90 |
3,00 |
7 tháng |
3,00 |
3,00 |
- |
- |
8 tháng |
3,00 |
3,00 |
- |
- |
9 tháng |
3,00 |
3,00 |
2,90 |
3,00 |
10 tháng |
3,00 |
3,00 |
- |
- |
11 tháng |
3,00 |
3,00 |
- |
- |
12 tháng |
4,70 |
4,70 |
4,60 |
4,70 |
13 tháng |
4,70 |
4,70 |
- |
4,70 |
15 tháng |
4,70 |
4,70 |
- |
4,70 |
18 tháng |
4,70 |
4,70 |
- |
4,70 |
24 tháng |
4,70 |
4,80 |
4,70 |
4,70 |
36 tháng |
- |
4,80 |
4,70 |
4,70 |
60 tháng |
- |
4,80 |
4,70 |
- |
LS cao nhất |
4,70 |
4,80 |
4,70 |
4,70 |
Điều kiện |
12 tháng trở lên |
24 tháng trở lên |
24 - 60 tháng |
12 đến 36 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.