So sánh giá vàng hôm nay 9/1: Vàng 24K tăng thêm 270.000 đồng/lượng phiên đầu tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 10/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h35 ngày 9/1/2023
Trong phiên giao dịch ngày đầu tuần, giá vàng SJC gần như không thay đổi hoặc điều chỉnh tăng - giảm tại một vài nơi nhưng xu hướng tăng chủ đạo.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 10/1: Vàng SJC giao dịch quanh ngưỡng 67 triệu đồng/lượng 10/01/2023 - 07:00
Cụ thể, vào lúc 11h35, giá vàng của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn tiếp tục niêm yết ở mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không thay đổi so với phiên cuối tuần trước.
Tương tự, tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng SJC cũng giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC đồng loạt tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tại Ngân hàng Eximbank, vàng SJC theo chiều mua vào và bán ra được điều chỉnh tăng tiếp 300.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng trưa hôm nay lại đảo chiều giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm nhiều hơn 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 7/1 |
Phiên hôm nay 9/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,45 |
67,25 |
66,45 |
67,27 |
- |
- |
Hà Nội |
66,45 |
67,27 |
66,45 |
67,25 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,20 |
67,20 |
66,20 |
67,20 |
- |
- |
TP HCM |
66,20 |
67,20 |
66,20 |
67,20 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,40 |
67,20 |
66,45 |
67,25 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,42 |
67,18 |
66,47 |
67,23 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,40 |
67,00 |
-100 |
-300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,10 |
66,80 |
66,40 |
67,10 |
+300 |
+300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h35 ngày 9/1/2023
Giá vàng 24K trưa nay được các thương hiệu vàng trong nước điều chỉnh tăng thêm 50.000 - 270.000 đồng/lượng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, vàng 24K cùng tăng 100.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K ghi nhận có cùng mức tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt là 150.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán ra tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng.
Còn tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K tăng 270.000 đồng/lượng khi mua vào nhưng lại giảm 50.000 đồng/lượng khi bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 7/1 |
Phiên hôm nay 9/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,45 |
54,15 |
53,55 |
54,25 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,73 |
54,20 |
53,00 |
54,15 |
+270 |
-50 |
TP HCM |
52,73 |
54,20 |
53,00 |
54,15 |
+270 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,15 |
54,20 |
53,35 |
54,35 |
+200 |
+150 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,10 |
53,90 |
53,20 |
54,00 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,25 |
54,25 |
53,30 |
54,30 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,70 |
54,50 |
+200 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h35 ngày 9/1/2023
Giá vàng 18K tiếp tục duy trì xu hướng tăng giá tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 80.000 đồng/lượng đối với hai chiều mua vào - bán ra.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cũng được hai doanh nghiệp này điều chỉnh tăng lần lượt là 70.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng ở chiều mua - bán.
Riêng tại Tập đoàn Doji, vàng 18K đứng yên ở chiều mua vào nhưng lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 7/1 |
Phiên hôm nay 9/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,76 |
40,76 |
38,84 |
40,84 |
+80 |
+80 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
53,75 |
38,95 |
53,70 |
- |
-50 |
TP HCM |
38,95 |
53,75 |
38,95 |
53,70 |
- |
-50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,18 |
40,58 |
39,25 |
40,65 |
+70 |
+70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,00 |
40,00 |
38,10 |
40,10 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,66% lên 1.882 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,63% lên 1.877 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h48.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.640 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,6 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,67 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.