So sánh giá vàng hôm nay 7/1: Vàng SJC quay đầu tăng lên trên 67 triệu đồng/lượng phiên cuối tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 9/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h35 ngày 7/1/2023
Ghi nhận lúc 11h35, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 350.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng nhiều hơn 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng SJC đều đồng loạt tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng 300.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng 290.000 đồng/lượng khi bán ra.
Trong khi đó, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng SJC bật tăng mạnh từ 400.000 đồng/lượng (mua vào) đến 500.000 đồng/lượng (bán ra).
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC tăng 200.000 đồng/lượng theo chiều mua vào với chiều bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/1 |
Phiên hôm nay 7/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,10 |
66,90 |
66,45 |
67,25 |
+350 |
+350 |
Hà Nội |
66,10 |
66,92 |
66,45 |
67,27 |
+350 |
+350 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,10 |
66,90 |
66,20 |
67,20 |
+100 |
+300 |
TP HCM |
66,10 |
66,90 |
66,20 |
67,20 |
+100 |
+300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,10 |
66,90 |
66,40 |
67,20 |
+300 |
+300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,00 |
66,90 |
66,30 |
67,20 |
+300 |
+300 |
Hà Nội |
66,00 |
66,90 |
66,30 |
67,20 |
+300 |
+300 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,12 |
66,89 |
66,42 |
67,18 |
+300 |
+290 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,50 |
67,30 |
+400 |
+500 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,90 |
66,60 |
66,10 |
66,80 |
+200 |
+200 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h35 ngày 7/1/2023
Giá vàng 24K đảo chiều phục hồi, tăng trong khoảng 200.000 - 300.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng đều tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua với chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng 24K cùng tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tương tự, tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng cũng được điều chỉnh tăng 250.000 đồng/lượng theo hai chiều mua và bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/1 |
Phiên hôm nay 7/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,15 |
53,85 |
53,45 |
54,15 |
+300 |
+300 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,70 |
53,90 |
52,73 |
54,20 |
+300 |
+300 |
TP HCM |
52,70 |
53,90 |
52,73 |
54,20 |
+300 |
+300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,95 |
54,00 |
53,15 |
54,20 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,80 |
53,60 |
53,10 |
53,90 |
+300 |
+300 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,00 |
54,00 |
53,25 |
54,25 |
+250 |
+250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,30 |
54,10 |
53,50 |
54,30 |
+200 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h35 ngày 7/1/2023
Giá vàng 18K cũng lấy lại đà tăng sau khi giảm đến 150.000 đồng/lượng vào phiên trước đó.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 220.000 đồng/lượng đối với chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, vàng 18K tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng nhiều hơn 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng được các đơn vị này điều chỉnh tăng lần lượt là 230.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 6/1 |
Phiên hôm nay 7/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,54 |
40,54 |
38,76 |
40,76 |
+220 |
+220 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,85 |
53,45 |
38,95 |
53,75 |
+100 |
+300 |
TP HCM |
38,85 |
53,45 |
38,95 |
53,75 |
+100 |
+300 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,95 |
40,35 |
39,18 |
40,58 |
+230 |
+230 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,80 |
39,80 |
38,00 |
40,00 |
+200 |
+200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h35. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.865 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 1,62% lên 1.870 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h08.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.630 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,09 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,21 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.