So sánh giá vàng hôm nay 6/1: Vàng SJC lao dốc, mất mốc 67 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 6/1/2023
Giá vàng SJC trưa nay đột ngột đảo chiều giảm sau nhiều ngày cầm cự mốc 67 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, lúc 11h00, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, vàng SJC đều đồng loạt giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra theo cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 7/1: Vàng SJC ghi nhận tăng không quá 300.000 đồng/lượng phiên cuối tuần 07/01/2023 - 07:40
Tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng ghi nhận có cùng mức giảm từ 200.000 đồng/lượng (mua vào) đến 300.000 đồng/lượng (bán ra).
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC đều giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán giảm lần lượt 290.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng trưa nay được điều chỉnh giảm mạnh tới 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/1 |
Phiên hôm nay 6/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,40 |
67,20 |
66,10 |
66,90 |
-300 |
-300 |
Hà Nội |
66,40 |
67,22 |
66,10 |
66,92 |
-300 |
-300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,10 |
66,90 |
-200 |
-300 |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,10 |
66,90 |
-200 |
-300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,10 |
66,90 |
-200 |
-300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,00 |
66,90 |
-300 |
-300 |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,00 |
66,90 |
-300 |
-300 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,32 |
67,18 |
66,12 |
66,89 |
-200 |
-290 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,30 |
67,00 |
66,10 |
66,80 |
-200 |
-200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,40 |
67,10 |
65,90 |
66,60 |
-500 |
-500 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 6/1/2023
Giá vàng 24K giảm trong khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng giảm đồng loạt 150.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua giảm lần lượt là 150.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Tương tự, tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K đều giảm 250.000 đồng/lượng khi bán ra, còn khi mua vào giảm 300.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng giảm 250.000 đồng/lượng tại hệ thống Bảo Tín Minh Châu.
Còn lại, tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giảm đồng thời 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/1 |
Phiên hôm nay 6/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,30 |
54,00 |
53,15 |
53,85 |
-150 |
-150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,80 |
54,05 |
52,70 |
53,90 |
-100 |
-150 |
TP HCM |
52,80 |
54,05 |
52,70 |
53,90 |
-100 |
-150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,25 |
54,25 |
52,95 |
54,00 |
-300 |
-250 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,00 |
53,80 |
52,80 |
53,60 |
-200 |
-200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,25 |
54,25 |
53,00 |
54,00 |
-250 |
-250 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,30 |
54,10 |
-200 |
-200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 6/1/2023
Giá vàng 18K giảm trở lại từ 100.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giảm 110.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, vàng 18K cùng giảm 150.000 đồng/lượng đối với hai chiều giao dịch mua - bán.
Và tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng theo hai chiều mua vào - bán ra đều giảm 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/1 |
Phiên hôm nay 6/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,65 |
40,65 |
38,54 |
40,54 |
-110 |
-110 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,00 |
53,60 |
38,85 |
53,45 |
-150 |
-150 |
TP HCM |
39,00 |
53,60 |
38,85 |
53,45 |
-150 |
-150 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,10 |
40,50 |
38,95 |
40,35 |
-150 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,90 |
39,90 |
37,80 |
39,80 |
-100 |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,32% lên 1.839 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,16% lên 1.843 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h07.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.650 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,4 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,52 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.