So sánh giá vàng hôm nay 5/1: Vàng SJC tiếp đà tăng, lên mức 67,22 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 6/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 5/1/2023
Giá vàng SJC tăng tiếp từ 40.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch trưa hôm nay.
Cụ thể, vào lúc 11h00, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý cùng điều chỉnh vàng SJC tăng 50.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 6/1: Vàng SJC đồng loạt giảm không quá 300.000 đồng/lượng 06/01/2023 - 07:40
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu cũng ghi nhận giá vàng có mức tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, nhưng tăng ít nhất 40.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Cùng thời điểm trên, giá vàng của Tập đoàn Doji với hệ thống cửa hàng Mi Hồng đều tăng 200.000 đồng/lượng khi mua vào và 100.000 đồng/lượng khi bán ra.
Riêng hệ thống PNJ và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày hôm qua (4/1).
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/1 |
Phiên hôm nay 5/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,35 |
67,15 |
66,40 |
67,20 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,35 |
67,17 |
66,40 |
67,22 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,10 |
67,10 |
66,30 |
67,20 |
+200 |
+100 |
TP HCM |
66,10 |
67,10 |
66,30 |
67,20 |
+200 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,25 |
67,15 |
66,30 |
67,20 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,30 |
67,20 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,27 |
67,14 |
66,32 |
67,18 |
+50 |
+40 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,10 |
66,90 |
66,30 |
67,00 |
+200 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,40 |
67,10 |
66,40 |
67,10 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 5/1/2023
Giá vàng 24K trưa nay tiếp tục “leo dốc” tại hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo khảo sát, giá mua bán của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng nhiều nhất 250.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng khác.
Tiếp đến, vàng 24K của Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ cùng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào với chiều bán ra.
Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tăng đồng loạt 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua vẫn giữ nguyên tại Tập đoàn Doji nhưng tăng 100.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Còn tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng 24K tăng ít nhất 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/1 |
Phiên hôm nay 5/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,05 |
53,75 |
53,30 |
54,00 |
+250 |
+250 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,80 |
53,95 |
52,80 |
54,05 |
- |
+100 |
TP HCM |
52,80 |
53,95 |
52,80 |
54,05 |
- |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,05 |
54,05 |
53,25 |
54,25 |
+200 |
+200 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,80 |
53,60 |
53,00 |
53,80 |
+200 |
+200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,20 |
54,20 |
53,25 |
54,25 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,40 |
54,20 |
53,50 |
54,30 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 5/1/2023
Giá vàng 18K được các thương hiệu vàng trong nước điều chỉnh tăng thêm khoảng 100.000 - 190.000 đồng/lượng.
Trong đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 190.000 đồng/lượng theo cả hai chiều giao dịch mua và bán.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, vàng 18K đều đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng 100.000 đồng/lượng cho Tập đoàn Doji và tăng 150.000 đồng/lượng cho hệ thống PNJ.
Tương tự, với hệ thống cửa hàng Mi Hồng giá vàng cũng tăng 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 4/1 |
Phiên hôm nay 5/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,46 |
40,46 |
38,65 |
40,65 |
+190 |
+190 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,85 |
53,50 |
39,00 |
53,60 |
+150 |
+100 |
TP HCM |
38,85 |
53,50 |
39,00 |
53,60 |
+150 |
+100 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,95 |
40,35 |
39,10 |
40,50 |
+150 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,80 |
39,80 |
37,90 |
39,90 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,09% xuống 1.853 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,05% xuống 1.858 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h09.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.660 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,82 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.