So sánh giá vàng hôm nay 10/1: Vàng 24K bất ngờ quay đầu giảm tới 350.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/1/2023
Vào lúc 11h30 ngày 10/1, giá vàng SJC bất ngờ giảm mạnh 400.000 - 750.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 65,8 - 66,62 triệu đồng/lượng, giảm 650.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 11/1: Vàng SJC được điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng 11/01/2023 - 06:16
Giá vàng SJC của Tập đoàn Doji và Ngân hàng Eximbank ghi nhận có cùng mức giảm 600.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Cùng thời điểm trên, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng giảm mạnh nhất tới 750.000 đồng/lượng ở chiều mua và giảm 650.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Còn hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng SJC đều giảm 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra giảm 500.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ nhưng giảm 400.000 đồng/lượng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/1 |
Phiên hôm nay 10/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,45 |
67,25 |
65,80 |
66,60 |
-650 |
-650 |
Hà Nội |
66,45 |
67,27 |
65,80 |
66,62 |
-650 |
-650 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,20 |
67,20 |
65,60 |
66,60 |
-600 |
-600 |
TP HCM |
66,20 |
67,20 |
65,60 |
66,60 |
-600 |
-600 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,25 |
65,70 |
66,60 |
-750 |
-650 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,30 |
67,20 |
66,00 |
66,70 |
-500 |
-500 |
Hà Nội |
66,30 |
67,20 |
66,00 |
66,70 |
-500 |
-500 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,47 |
67,23 |
65,72 |
66,58 |
-750 |
-650 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
65,90 |
66,60 |
-500 |
-400 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,40 |
67,10 |
65,80 |
66,50 |
-600 |
-600 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/1/2023
Tương tự như vàng miếng SJC, giá vàng 24K trưa nay cũng giảm tại tất cả hệ thống cửa hàng kinh doanh, với mức giảm trong khoảng 100.000 - 350.000 đồng/lượng.
Theo khảo sát, giá vàng của Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ đều đồng loạt giảm 150.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K của hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua với chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giảm nhiều nhất 350.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/1 |
Phiên hôm nay 10/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,55 |
54,25 |
53,40 |
54,10 |
-150 |
-150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,00 |
54,15 |
52,85 |
54,00 |
-150 |
-150 |
TP HCM |
53,00 |
54,15 |
52,85 |
54,00 |
-150 |
-150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,35 |
54,35 |
53,00 |
54,20 |
-350 |
-150 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,20 |
54,00 |
53,05 |
53,85 |
-150 |
-150 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,30 |
54,30 |
53,20 |
54,20 |
-100 |
-100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,70 |
54,50 |
53,60 |
54,40 |
-100 |
-100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h30 ngày 10/1/2023
Giá vàng 18K chấm dứt đà tăng, xoay chiều giảm trở lại trong phiên giao dịch trưa nay.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào - bán giảm 120.000 đồng/lượng.
Giá vàng của hệ thống PNJ cũng được điều chỉnh giảm trở lại 110.000 đồng/lượng theo hai chiều mua và bán.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm mạnh tới 600.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng giảm ít hơn 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Riêng hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K trưa nay không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 9/1.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/1 |
Phiên hôm nay 10/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,84 |
40,84 |
38,72 |
40,72 |
-120 |
-120 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,95 |
53,70 |
38,35 |
53,55 |
-600 |
-150 |
TP HCM |
38,95 |
53,70 |
38,35 |
53,55 |
-600 |
-150 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,25 |
40,65 |
39,14 |
40,54 |
-110 |
-110 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,10 |
40,10 |
38,10 |
40,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,02% lên 1.871 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,10% xuống 1.875 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h39.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,24 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,46 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.