So sánh giá vàng hôm nay 11/1: Vàng SJC đảo chiều tăng đến 500.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 12/1
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 11/1/2023
Giá vàng SJC hôm nay (11/1) lại trở về đà tăng từ 200.000 đồng/lượng đến 500.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng được khảo sát vào lúc 11h10.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC cùng tăng 450.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt là 450.000 đồng/lượng và 400.000 đồng/lượng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 12/1: Vàng SJC ghi nhận giảm không quá 100.000 đồng/lượng 12/01/2023 - 06:32
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng đều tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào tăng 400.000 đồng/lượng đối với Tập đoàn Doji nhưng tăng 200.000 đồng/lượng đối với hệ thống cửa hàng Mi Hồng.
Tại hệ thống PNJ, vàng SJC giữ nguyên ở chiều mua vào nhưng lại điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra theo cả hai chi nhánh Hà Nội và TP HCM.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng 360.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng 310.000 đồng/lượng khi bán ra.
Trong khi đó, tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng miếng tăng mạnh nhất đến nửa triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán so với các hệ thống cửa hàng khác.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/1 |
Phiên hôm nay 11/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
65,80 |
66,60 |
66,25 |
67,05 |
+450 |
+450 |
Hà Nội |
65,80 |
66,62 |
66,25 |
67,07 |
+450 |
+450 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
65,60 |
66,60 |
66,00 |
66,90 |
+400 |
+300 |
TP HCM |
65,60 |
66,60 |
66,00 |
66,90 |
+400 |
+300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
65,70 |
66,60 |
66,15 |
67,00 |
+450 |
+400 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,00 |
66,70 |
66,00 |
66,90 |
- |
+200 |
Hà Nội |
66,00 |
66,70 |
66,00 |
66,90 |
- |
+200 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
65,72 |
66,58 |
66,08 |
66,89 |
+360 |
+310 |
Mi Hồng |
TP HCM |
65,90 |
66,60 |
66,10 |
66,90 |
+200 |
+300 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,80 |
66,50 |
66,30 |
67,00 |
+500 |
+500 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 11/1/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K vừa đi ngang vừa đảo chiều tăng nhẹ tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng 24K của Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ cùng tăng trở lại 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng của cả bốn hệ thống này đều đồng loạt chững lại ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/1 |
Phiên hôm nay 11/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,40 |
54,10 |
53,40 |
54,10 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,85 |
54,00 |
52,90 |
54,05 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
52,85 |
54,00 |
52,90 |
54,05 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,00 |
54,20 |
53,00 |
54,20 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,05 |
53,85 |
53,10 |
53,90 |
+50 |
+50 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,20 |
54,20 |
53,20 |
54,20 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,60 |
54,40 |
53,60 |
54,40 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h10 ngày 11/1/2023
Giá vàng 18K cũng quay đầu tăng 40.000 - 400.000 đồng/lượng tại vài nơi trong phiên giao dịch trưa nay.
Theo khảo sát, giá vàng của Tập đoàn Doji tăng mạnh 400.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng điều chỉnh tăng ít nhất, với mức tăng 40.000 đồng/lượng cho cả chiều mua và chiều bán.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng không ghi nhận sự điều chỉnh mới so với phiên giao dịch trưa ngày 10/1.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/1 |
Phiên hôm nay 11/1 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,72 |
40,72 |
38,72 |
40,72 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,35 |
53,55 |
38,75 |
53,60 |
+400 |
+50 |
TP HCM |
38,35 |
53,55 |
38,75 |
53,60 |
+400 |
+50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,14 |
40,54 |
39,18 |
40,58 |
+40 |
+40 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,10 |
40,10 |
38,10 |
40,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h10. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,03% lên 1.877 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,26% lên 1.881 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h29.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.620 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,39 triệu đồng/lượng, thấp hơn 13,68 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.