|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 8/2: SJC tiếp đà tăng lên 57 triệu đồng/lượng

12:34 | 08/02/2021
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát 12h00, giá vàng SJC ghi nhận tăng 200.000 đồng/lượng. Trong khi đó, vàng 9999, vàng nữ trang 24K và vàng nhẫn 18K tăng trong khoảng 200.000 - 550.000 đồng/lượng tại các hệ thống.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 8/2/2021

Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh tăng giảm trái chiều so với phiên giao dịch thứ Bảy (16/1).

Hiện tại, vàng miếng SJC ở hướng mua vào tăng dao động từ 50.000 - 150.000 đồng/lượng nhưng bán ra giảm không nhiều hơn 50.000 đồng/lượng.

Cửa hàng Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng SJC cao nhất là 56,65 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra tại tập đoàn Doji đạt ngưỡng là 57,00 triệu đồng/lượng.

Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC tăng 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 6/2

Phiên hôm nay 8/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

56,35

56,90

56,40

56,95

+50

+50

Hà Nội

56,35

56,92

56,40

56,97

+50

+50

Hệ thống Doji

Hà Nội

56,40

57,00

56,50

57,00

+100

-

TP HCM

56,35

56,85

56,45

57,00

+100

+150

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

56,40

57,00

56,50

56,95

+100

-50

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

56,35

56,85

56,35

56,90

-

+50

Hà Nội

56,35

56,85

56,35

56,90

-

+50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

56,52

56,94

56,51

56,95

-10

+10

Mi Hồng

TP HCM

56,50

56,75

56,65

56,95

+150

+200

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

56,40

56,75

56,55

56,90

+150

+150

Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 8/2/2021

Giá vàng 24K trong phiên giao dịch đầu tuần tiếp tục tăng mạnh tại các hệ thống trên toàn quốc. Theo đó, giá mua bán tăng đến 550.000 đồng/lượng.

Giá trần mua bán cao nhất lần lượt tương ứng tại doanh nghiệp Mi Hồng là 54,45 triệu đồng/lượng và 55,00 triệu đồng/lượng ở Bảo Tín Minh Châu.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 6/2

Phiên hôm nay 8/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

53,60

54,30

54,10

54,80

+500

+500

Tập đoàn Doji

Hà Nội

53,45

54,40

53,95

54,95

+500

+550

TP HCM

53,45

54,40

53,95

54,95

+500

+550

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

53,45

54,45

53,80

54,80

+350

+350

Hệ thống PNJ

TP HCM

53,40

54,20

53,95

54,75

+550

+550

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

53,45

54,55

53,90

55,00

+450

+450

Mi Hồng

TP HCM

54,00

54,30

54,45

54,75

+450

+450

Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 8/2/2021

Tập đoàn PNJ cùng hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào bán ra giảm nhiều nhất 410.000 đồng/lượng.

Giá trần mua bán được hệ thống Doji niêm yết lần lượt là 40,21 triệu đồng/lượng và 42,21 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 6/2

Phiên hôm nay 8/2

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

38,87

40,87

39,25

41,25

+380

+380

Tập đoàn Doji

Hà Nội

39,80

41,80

40,21

42,21

+410

+410

TP HCM

39,80

41,80

40,21

42,21

+410

+410

Hệ thống PNJ

TP HCM

39,40

40,80

39,81

41,21

+410

+410

Mi Hồng

TP HCM

36,50

38,50

36,70

38,70

+200

+200

Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Giá vàng giao ngay giảm 0,16% xuống 1.812 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4/2021 tăng 0,01% lên 1.813 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.

Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.060 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,34 triệu đồng/lượng, thấp hơn 6,66 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.

Tuệ Mẫn