So sánh giá vàng hôm nay 6/10: Vàng SJC quay đầu giảm hơn 500.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/10
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 6/10/2022
Trong phiên giao dịch hôm nay (6/10), giá vàng SJC quay đầu giảm trong khoảng 100.000 - 650.000 đồng/lượng tại các cửa hàng được khảo sát lúc 11h00.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá chiều mua và chiều bán cùng giảm mạnh 650.000 đồng/lượng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 7/10: Vàng SJC tiếp đà giảm từ 100.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng 07/10/2022 - 07:44
Chi nhánh Hà Nội của Tập đoàn Doji cũng điều chỉnh giá giảm mạnh 650.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 350.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Cũng thuộc Tập đoàn Doji, giá vàng ở chi nhánh TP HCM đều đồng loạt giảm 200.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Tập đoàn Phú Quý giảm giá vàng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua và 450.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Hệ thống PNJ với Ngân hàng Eximbank cùng có giá vàng giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua giảm lần lượt 200.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu giảm giá mua 370.000 đồng/lượng và giá bán 340.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng điều chỉnh giá chiều mua giảm 100.000 đồng/lượng nhưng không thay đổi giá chiều bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
65,55 |
66,55 |
64,90 |
65,90 |
-650 |
-650 |
Hà Nội |
65,55 |
66,57 |
64,90 |
65,92 |
-650 |
-650 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
65,55 |
66,45 |
64,90 |
66,10 |
-650 |
-350 |
TP HCM |
65,40 |
66,40 |
65,20 |
66,20 |
-200 |
-200 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
65,55 |
66,50 |
65,05 |
66,05 |
-500 |
-450 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
65,50 |
66,50 |
65,30 |
66,20 |
-200 |
-300 |
Hà Nội |
65,50 |
66,50 |
65,30 |
66,20 |
-200 |
-300 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
65,57 |
66,48 |
65,20 |
66,14 |
-370 |
-340 |
Mi Hồng |
TP HCM |
65,40 |
66,10 |
65,30 |
66,10 |
-100 |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
65,50 |
66,30 |
65,20 |
66,00 |
-300 |
-300 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 6/10/2022
Giá vàng 24K xoay chiều giảm trở lại từ 100.000 đồng/lượng đến 300.000 đồng/lượng.
Trong đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ điều chỉnh giá vàng cùng giảm 200.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng có cùng mức giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán giảm lần lượt là 300.000 đồng/lượng và 250.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá chiều mua và chiều bán đều giảm 100.000 đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Mi Hồng cũng giảm giá chiều mua 100.000 đồng/lượng nhưng vẫn giữ nguyên giá chiều bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
52,35 |
53,15 |
52,15 |
52,95 |
-200 |
-200 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
51,55 |
52,75 |
51,25 |
52,45 |
-300 |
-300 |
TP HCM |
51,55 |
52,75 |
51,25 |
52,45 |
-300 |
-300 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,00 |
53,05 |
51,70 |
52,80 |
-300 |
-250 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,00 |
52,80 |
51,80 |
52,60 |
-200 |
-200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
51,60 |
52,80 |
51,50 |
52,70 |
-100 |
-100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
51,90 |
52,60 |
51,80 |
52,60 |
-100 |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 6/10/2022
Giá vàng 18K quay đầu giảm trong khoảng 100.000 - 150.000 đồng/lượng trong phiên trưa nay.
Ghi nhận tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá mua vào - bán ra đều giảm 150.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Doji và hệ thống cửa hàng Mi Hồng cùng điều chỉnh giá chiều mua với chiều bán giảm 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 5/10 |
Phiên hôm nay 6/10 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,01 |
40,01 |
37,86 |
39,86 |
-150 |
-150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,25 |
52,10 |
38,15 |
52,00 |
-100 |
-100 |
TP HCM |
38,25 |
52,10 |
38,15 |
52,00 |
-100 |
-100 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,35 |
39,75 |
38,20 |
39,60 |
-150 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,30 |
39,30 |
37,20 |
39,20 |
-100 |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,35% lên 1.722 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 tăng 0,58% lên 1.730 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h11.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.015 đồng), giá vàng thế giới tương đương 49,82 triệu đồng/lượng, thấp hơn 16,38 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.