|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 23/7: Vàng SJC, 24K, 18K leo dốc tăng mạnh

12:23 | 23/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 23/7 tiếp đà tăng theo xu hướng chung thị trường. Vàng SJC ghi nhận tăng 700.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch trước đó.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/7/2020

Xem thêm: so sánh giá vàng hôm nay 24/7

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào và bán ra tại cửa hàng kinh doanh đồng loạt tăng mạnh. Theo đó, giá mua vào và bán ra tăng trong khoảng từ 450.000 - 700.000 đồng/lượng và 450.000 - 650.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Hiện tại, giá trần - sàn ở chiều mua bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 300.000 đồng/lượng (đat ngưỡng 52,85 triệu đồng/lượng) và 320.000 đồng/lượng (53,62 triệu đồng/lượng) ở cả hai chiều.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1.130,000 triệu đồng/lượng hướng bán ra so với phiên trước đó.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 22/7

Phiên hôm nay 23/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

51,95

52,98

52,65

53,60

+700

+620

Hà Nội

51,95

53,00

52,65

53,62

+700

+620

Hệ thống Doji

Hà Nội

52,15

52,70

52,60

53,30

+450

+600

TP HCM

52,15

52,75

52,60

53,35

+450

+600

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

52,15

53,00

52,75

53,55

+600

+550

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

52,00

52,85

52,55

53,30

+550

+450

Hà Nội

52,00

52,85

52,55

53,30

+550

+450

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

52,17

52,85

52,75

53,50

+580

+650

Mi Hồng

TP HCM

52,15

52,75

52,85

53,40

+700

+650

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

52,00

52,27

52,80

53,40

+800

+1.130

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang ghi nhận giá mua vào - bán ra tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Hiện tại, chênh lệch giá trần - sàn mua và bán vàng nữ trang 24k là 500.000 đồng/lượng (51,60 triệu đồng/lượng) và 300.000 đồng/lượng (52,30 triệu đồng/lượng).

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 22/7

Phiên hôm nay 23/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

50,90

51,90

51,20

52,20

+300

+300

Tập đoàn Doji

Hà Nội

50,98

52,03

51,10

52,30

+120

+270

TP HCM

50,98

52,03

51,10

52,30

+120

+270

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

51,20

51,90

51,30

52,20

+100

+300

Hệ thống PNJ

TP HCM

50,95

51,75

51,20

52,00

+250

+250

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

51,00

52,00

51,10

52,10

+100

+100

Mi Hồng

TP HCM

51,20

51,60

51,60

52,00

+400

+400

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào - bán ra trên toàn quốc tiếp tục tăng từ 100.000 - 225.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.

Hiện, vàng nhẫn 18k có giá trần mua bán cao nhất là 38,080 triệu đồng/lượng và 39,430triệu đồng/lượng đều tại hệ thống DOJI.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 22/7

Phiên hôm nay 23/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

37,129

39,079

37,354

39,304

+225

+225

Tập đoàn Doji

Hà Nội

37,720

39,220

37,930

39,430

+210

+210

TP HCM

37,870

39,170

38,080

39,380

+210

+210

Hệ thống PNJ

TP HCM

37,560

38,960

37,750

39,150

+190

+190

Mi Hồng

TP HCM

33,400

35,400

33,500

35,500

+100

+100


Tuệ Mẫn