So sánh giá vàng hôm nay 23/7: Vàng SJC, 24K, 18K leo dốc tăng mạnh
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/7/2020
Xem thêm: so sánh giá vàng hôm nay 24/7
Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào và bán ra tại cửa hàng kinh doanh đồng loạt tăng mạnh. Theo đó, giá mua vào và bán ra tăng trong khoảng từ 450.000 - 700.000 đồng/lượng và 450.000 - 650.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hiện tại, giá trần - sàn ở chiều mua bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 300.000 đồng/lượng (đat ngưỡng 52,85 triệu đồng/lượng) và 320.000 đồng/lượng (53,62 triệu đồng/lượng) ở cả hai chiều.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1.130,000 triệu đồng/lượng hướng bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 22/7 | Phiên hôm nay 23/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,95 | 52,98 | 52,65 | 53,60 | +700 | +620 |
Hà Nội | 51,95 | 53,00 | 52,65 | 53,62 | +700 | +620 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 52,15 | 52,70 | 52,60 | 53,30 | +450 | +600 |
TP HCM | 52,15 | 52,75 | 52,60 | 53,35 | +450 | +600 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,15 | 53,00 | 52,75 | 53,55 | +600 | +550 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 52,00 | 52,85 | 52,55 | 53,30 | +550 | +450 |
Hà Nội | 52,00 | 52,85 | 52,55 | 53,30 | +550 | +450 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,17 | 52,85 | 52,75 | 53,50 | +580 | +650 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,15 | 52,75 | 52,85 | 53,40 | +700 | +650 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 52,00 | 52,27 | 52,80 | 53,40 | +800 | +1.130 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/7/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Mi Hồng đang ghi nhận giá mua vào - bán ra tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hiện tại, chênh lệch giá trần - sàn mua và bán vàng nữ trang 24k là 500.000 đồng/lượng (51,60 triệu đồng/lượng) và 300.000 đồng/lượng (52,30 triệu đồng/lượng).
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 22/7 | Phiên hôm nay 23/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,90 | 51,90 | 51,20 | 52,20 | +300 | +300 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 50,98 | 52,03 | 51,10 | 52,30 | +120 | +270 |
TP HCM | 50,98 | 52,03 | 51,10 | 52,30 | +120 | +270 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,20 | 51,90 | 51,30 | 52,20 | +100 | +300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 50,95 | 51,75 | 51,20 | 52,00 | +250 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,00 | 52,00 | 51,10 | 52,10 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,20 | 51,60 | 51,60 | 52,00 | +400 | +400 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 23/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào - bán ra trên toàn quốc tiếp tục tăng từ 100.000 - 225.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hiện, vàng nhẫn 18k có giá trần mua bán cao nhất là 38,080 triệu đồng/lượng và 39,430triệu đồng/lượng đều tại hệ thống DOJI.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 22/7 | Phiên hôm nay 23/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,129 | 39,079 | 37,354 | 39,304 | +225 | +225 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 37,720 | 39,220 | 37,930 | 39,430 | +210 | +210 |
TP HCM | 37,870 | 39,170 | 38,080 | 39,380 | +210 | +210 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 37,560 | 38,960 | 37,750 | 39,150 | +190 | +190 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,400 | 35,400 | 33,500 | 35,500 | +100 | +100 |