So sánh giá vàng hôm nay 1/2: Tiếp tục tăng, vàng SJC tiến sát mốc 57 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 2/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 1/2/2020
Trong phiên giao dịch ngày 1/2, lúc 12h00, giá vàng SJC tiếp tục tăng trong khoảng 70.000 - 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận và ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua và tăng thêm từ 200.000 - 250.000 đồng/lượng chiều bán.
Tại Tập đoàn Doji chi nhánh miền Bắc, giá vàng ở chiều mua vào và bán ra tăng lần lượt từ 100.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng. Còn tại chi nhánh miền Nam, đà tăng của giá vàng chững lại ở chiều mua nhưng tăng lên 150.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Còn lại tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, vàng SJC cùng tăng trong khoảng 100.000 - 170.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 30/1 | Phiên hôm nay 1/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,25 | 56,75 | 56,45 | 56,95 | +200 | +200 |
Hà Nội | 56,25 | 56,77 | 56,45 | 56,97 | +200 | +200 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,40 | 56,70 | 56,50 | 56,90 | +100 | +200 |
TP HCM | 56,40 | 56,75 | 56,40 | 56,90 | - | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,38 | 56,73 | 56,55 | 56,90 | +170 | +170 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,20 | 56,70 | 56,40 | 56,90 | +200 | +200 |
Hà Nội | 56,20 | 56,70 | 56,40 | 56,90 | +200 | +200 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,42 | 56,72 | 56,52 | 56,88 | +100 | +160 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,43 | 56,63 | 56,55 | 56,80 | +120 | +170 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,35 | 56,65 | 56,55 | 56,90 | +200 | +250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 1/2/2021
Vào thời điểm khảo sát, giá vàng 24K “leo dốc” và ghi nhận tăng lên không quá 200.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch cuối tuần qua.
Trong đó, giá vàng 24K trong phiên đầu tuần tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Mi Hồng đồng loạt tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng ở chiều mua - bán cùng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng so với mức giá của phiên giao dịch ngày thứ Bảy (30/1).
Cùng thời điểm, giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý không có sự thay đổi và niêm yết giá vàng mua vào - bán ra lần lượt ở mức 53,90 - 54,80 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 30/1 | Phiên hôm nay 1/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,05 | 54,75 | 54,15 | 54,85 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,90 | 54,80 | 54,10 | 55,00 | +200 | +200 |
TP HCM | 53,90 | 54,80 | 54,10 | 55,00 | +200 | +200 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,90 | 54,80 | 53,90 | 54,80 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,80 | 54,60 | 54,00 | 54,80 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,75 | 54,85 | 53,90 | 55,00 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,35 | 54,65 | 54,45 | 54,75 | +100 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 1/2/2021
Giá vàng 18K hôm nay tiếp đà tăng tại một số hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch ngày thứ Bảy (30/1).
Trong đó, giá vàng tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 70.000 đồng/lượng ở cả chiều mua - bán và niêm yết giá vàng ở mức 39,29 - 41,29 triệu đồng/lượng.
Còn lại tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, vàng 18K ở chiều mua vào và bán ra đồng loạt tăng 150.000 đồng/lượng. Trong khi, tại cửa hàng Vàng Mi Hồng giá vàng không có sự thay đổi.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 30/1 | Phiên hôm nay 1/2 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,22 | 41,22 | 39,29 | 41,29 | +70 | +70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,10 | 42,10 | 40,25 | 42,25 | +150 | +150 |
TP HCM | 40,10 | 42,10 | 40,25 | 42,25 | +150 | +150 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,70 | 41,10 | 39,85 | 41,25 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,70 | 38,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,72 lên 1.861 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,73% lên 1.863 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.135 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,87 triệu đồng/lượng, thấp hơn 5,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.