So sánh giá vàng hôm nay 1/10: Vàng SJC tiến sát mốc 56 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 1/10/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 2/10
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC vẫn giữ đà tăng liên tiếp ở hầu hết các hệ thống kinh doanh trên toàn quốc so với phiên giao dịch sáng nay.
Cụ thể, giá vàng đã tăng thêm từ 50.000 đồng/lượng đến 170.000 đồng/lượng tại hầu hết các cửa hàng kinh doanh. Trong đó, giá tăng cao nhất được ghi nhận tại hệ thống Mi Hồng với 170.000 đồng/lượng theo chiều bán.
Hiện tại, chỉ duy nhất hệ thống Vàng bạc đá quí Sài Gòn ở cả hai chi nhánh Bắc - Nam là niêm yết giá vàng cao nhất lần lượt ở mức 55,80 triệu đồng/lượng và 55,82 triệu đồng/lượng, cùng tăng 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 30/9 | Phiên hôm nay 1/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,15 | 55,65 | 55,30 | 55,80 | +150 | +150 |
Hà Nội | 55,15 | 55,67 | 55,30 | 55,82 | +150 | +150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,25 | 55,55 | 55,30 | 55,65 | +50 | +100 |
TP HCM | 55,20 | 55,60 | 55,31 | 55,64 | +110 | +40 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,25 | 55,60 | 55,35 | 55,70 | +100 | +100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,20 | 55,60 | 55,30 | 55,75 | +100 | +150 |
Hà Nội | 55,20 | 55,60 | 55,30 | 55,75 | +100 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,25 | 55,55 | 55,35 | 55,65 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,25 | 55,50 | 55,37 | 55,67 | +120 | +170 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,20 | 55,55 | 55,35 | 55,70 | +150 | +150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 1/10/2020
Cùng phiên giao dịch hôm nay, giá vàng 24K ở các cửa hàng kinh doanh đang chững lại và chờ đà tăng mới.
Trong khi đó, giá vàng tại hệ thống PNJ đảo chiều giảm trở lại. Cụ thể, ở chiều mua vào và bán ra cùng giảm 50.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch trước đó.
Riêng, hệ thống Mi Hồng giá vàng đã được doanh nghiệp này điều chỉnh theo xu hướng tăng của thị trường. Trong đó, giá mua vào tăng 100.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 30/9 | Phiên hôm nay 1/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 52,45 | 53,25 | 52,45 | 53,25 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 52,35 | 53,50 | 52,35 | 53,50 | - | - |
TP HCM | 52,35 | 53,50 | 52,35 | 53,50 | - | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,60 | 53,50 | 52,60 | 53,50 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 52,35 | 53,15 | 52,30 | 53,10 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,40 | 53,40 | 52,40 | 53,40 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 52,70 | 53,05 | 52,80 | 53,10 | +100 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 1/10/2020
Giá vàng 18K hôm nay ngừng tăng giá ở hầu hết các hệ thống cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc so với phiên giao dịch trước đó.
Tuy nhiên, cùng thời điểm khảo sát giá vàng tại hệ thống PNJ bất ngờ quay đầu giảm 30.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua và bán.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 30/9 | Phiên hôm nay 1/10 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,89 | 40,09 | 37,89 | 40,09 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,13 | 41,13 | 39,13 | 41,13 | - | - |
TP HCM | 39,13 | 41,13 | 39,13 | 41,13 | - | - | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,61 | 40,01 | 38,58 | 39,98 | -30 | -30 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,30 | 37,30 | 35,30 | 37,30 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,45% lên 1.893 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 12 tăng 0,20% lên 1.899 USD, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.270 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,07 triệu đồng/lượng, thấp hơn 2,75 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.