Ngân hàng Nam Á tăng mạnh lãi suất trong tháng 10/2024, cao nhất 6,2%/năm
Lãi suất tiền gửi tại quầy của ngân hàng Nam Á tháng 10/2024
Khảo sát biểu lãi suất của Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đầu tháng 10 đã có điều chỉnh tăng từ 0,1 - 0,4 điểm % ở những kỳ hạn ngắn là 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng, 7 tháng và 8 tháng . Biểu lãi suất mới nhất được áp dụng từ ngày 24/9/2024.
Theo đó, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân, đang được niêm yết với lãi suất trong khoảng 3,6% - 6,20%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tăng 0,4 điểm % lên 3,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng tăng 0,3 điểm % lên 3,6%/năm. Đối với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất được tăng thêm 0,1 điểm % lên 3,9%/năm.
Lãi suất ngân hàng Nam Á kỳ hạn 6 tháng giữ ở mức 4,7%/năm. Còn hai kỳ hạn 7 tháng, 8 tháng nâng thêm 0,1 điểm % lên 4,9%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 9 - 11 tháng tiếp tục neo ở 5%/năm.
Các kỳ hạn 12 - 13 tháng cũng được giữ ở mức 5,3%/năm, kỳ hạn từ 14 - 17 tháng tiếp tục ở mức 5,4%/năm.
Bắt đầu từ kỳ hạn 18 tháng đến 35 tháng sẽ được huy động vốn ở mức lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Đặc biệt với khoản gửi kỳ hạn 24 tháng với số tiền gửi trên 500 tỷ đồng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng lên tới 5,8%/năm, theo phê duyệt của Tổng Giám đốc ngân hàng.
Còn gửi kỳ hạn 36 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên sẽ được áp dụng lãi suất 6,20%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
KKH |
0.50 |
1 tuần, Từ 07 - 13 ngày |
0.50 |
2 tuần, Từ 14 - 20 ngày |
0.50 |
3 tuần, Từ 21 - 29 ngày |
0.50 |
1 tháng, Từ 30 - 59 ngày |
3.60 |
2 tháng, Từ 60 - 89 ngày |
3.60 |
3 tháng, Từ 90 - 119 ngày |
3.90 |
4 tháng, Từ 120 - 149 ngày |
4.00 |
5 tháng, Từ 150 - 179 ngày |
4.00 |
6 tháng, Từ 180 - 209 ngày |
4.70 |
7 tháng, Từ 210 - 239 ngày |
4.90 |
8 tháng, Từ 240 - 269 ngày |
4.90 |
9 tháng, Từ 270 - 299 ngày |
5.00 |
10 tháng, Từ 300 - 329 ngày |
5.00 |
11 tháng, Từ 330 - 364 ngày |
5.00 |
12 tháng, 365 ngày |
5.30 |
13 tháng |
5.30 |
14 tháng |
5.40 |
15 tháng |
5.40 |
16 tháng |
5.40 |
17 tháng |
5.40 |
18 tháng |
5.60 |
19 tháng |
5.60 |
20 tháng |
5.60 |
21 tháng |
5.60 |
22 tháng |
5.60 |
23 tháng |
5.60 |
24 tháng (**) |
5.80 (gửi trên 500 tỷ) |
25 tháng |
5.60 |
26 tháng |
5.60 |
27 tháng |
5.60 |
28 tháng |
5.60 |
29 tháng |
5.60 |
30 tháng |
5.60 |
31 tháng |
5.60 |
32 tháng |
5.60 |
33 tháng |
5.60 |
34 tháng |
5.60 |
35 tháng |
5.60 |
36 tháng(***) |
6.20 (gửi từ 500 tỷ đồng) |
Nguồn: Nam A Bank.
Lãi suất tiết kiệm trực tuyến của ngân hàng Nam Á
Cùng với lãi suất tiền gửi tại quầy, lãi suất tiết kiệm online cũng đước Nam A Bank điều chỉnh với mức tăng mạnh hơn. Hiện khung lãi suất đang được áp dụng trong khoảng 3,8% - 5,7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng tăng 0,3 điểm % từ 3,5%/năm lên 3,8%/năm; lãi suất kỳ hạn 2 tháng tăng 0,2 điểm % từ 3,6% lên 3,8%/năm.
Từ kỳ hạn 3 tháng trở đi đều không thay đổi lãi suất tiền gửi so với tháng 9.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
01 tuần |
0.50 |
02 tuần |
0.50 |
03 tuần |
0.50 |
01 tháng |
3.80 |
02 tháng |
3.80 |
03 tháng |
4.10 |
04 tháng |
4.20 |
05 tháng |
4.20 |
06 tháng |
5.00 |
07 tháng |
5.20 |
08 tháng |
5.20 |
09 tháng |
5.20 |
10 tháng |
5.20 |
11 tháng |
5.20 |
12 tháng |
5.60 |
13 tháng |
5.60 |
14 tháng |
5.70 |
15 tháng |
5.70 |
18 tháng |
5.70 |
24 tháng |
5.70 |
36 tháng |
5.70 |
Nguồn: Nam A Bank.