|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB giảm tại nhiều kỳ hạn trong tháng 3/2023

11:50 | 03/03/2023
Chia sẻ
Trong tháng 3/2023, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng SCB đã được điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, các khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ đang có mức lãi suất cao nhất được ghi nhận là 9,5%/năm.

Biểu lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng SCB áp dụng cho khách hàng cá nhân mới nhất hiện nay

Bước sang tháng 3/2023, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ghi nhận biến động giảm tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Do đó, khung lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân tại kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ dao động từ 6%/năm đến 9,5%/năm.

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng SCB áp dụng cho các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 11 tháng đều không có thay đổi so với cùng kỳ tháng trước.

Cụ thể như sau, tiền gửi kỳ hạn 1 - 5 tháng vẫn được niêm yết lãi suất ngân hàng ở cùng mức là 6%/năm. Tiếp theo đó, lãi suất của các kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng cũng được duy trì ở mức ổn định, lần lượt là 7,8%/năm, 7,9%/năm và 8%/năm.

Tương tự, các khoản tiền tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng sẽ có mức lãi suất tiết kiệm tương ứng là 8,1%/năm, kỳ hạn 10 tháng là 8,2%/năm và kỳ hạn 11 tháng là 8,3%/năm.

Trong khi đó, tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiền gửi lại được điều chỉnh giảm 0,45 điểm % xuống mức 9,5%/năm. Đối với các kỳ hạn gửi tiền dài hạn từ 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm cũng được ấn định chung mức là 9,1%/năm, cùng giảm 0,5 điểm % so với tháng trước.

Trường hợp khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, hình thức lĩnh lãi hàng tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất không đổi là 1%/năm.

Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng cũng có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất đa dạng, điển hình như:

- Lĩnh lãi hàng năm: Lãi suất từ 8,38%/năm đến 8,72%/năm.

- Lĩnh lãi hàng 6 tháng: Lãi suất từ 8,21%/năm đến 9,28%/năm.

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất từ 7,65%/năm đến 9,1%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất từ 5,92%/năm đến 9,08%/năm.

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất từ 5,8%/năm đến 8,67%/năm.

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC

(%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

1

 

1 tháng

6

 

 

 

 

5,8

2 tháng

6

 

 

 

5,92

5,81

3 tháng

6

 

 

 

5,93

5,82

4 tháng

6

 

 

 

5,94

5,83

5 tháng

6

 

 

 

5,95

5,84

6 tháng

7,8

 

 

7,65

7,64

7,49

7 tháng

7,9

 

 

 

7,71

7,53

8 tháng

8

 

 

 

7,78

7,57

9 tháng

8,1

 

 

7,86

7,85

7,62

10 tháng

8,2

 

 

 

7,92

7,66

11 tháng

8,3

 

 

 

7,99

7,69

12 tháng

9,5

 

9,28

9,1

9,08

8,67

15 tháng

9,1

 

 

8,64

8,62

8,17

18 tháng

9,1

 

8,71

8,55

8,53

8,01

24 tháng

9,1

8,72

8,54

8,38

8,36

7,7

36 tháng

9,1

8,38

8,21

8,07

8,04

7,1

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Cập nhật biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm online trong tháng 3/2023

Cũng trong tháng 3 này, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm online Ngân hàng SCB được điều chỉnh giảm từ 0,4%/năm đến 0,5%/năm tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.

Chính vì vậy, các khoản tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ sẽ có phạm vi lãi suất nằm trong khoảng 6 - 9,5%/năm

Đối với các kỳ hạn gửi ngắn ngày là 31, 39, 45 ngày, hình thức lĩnh lãi trước, lãi suất ngân hàng vẫn được giữ nguyên ở mức 6%/năm.

Hiện, Ngân hàng SCB vẫn đang cung cấp thêm hai hình thức lĩnh lãi khác tại biểu lãi suất tiết kiệm online với mức lãi suất linh hoạt, cụ thể như sau:

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất trong khoảng 5,8 - 9,07%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất trong khoảng 5,92 - 9,32%/năm.

Đáng chú ý, khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm trực tuyến tại Ngân hàng SCB sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy với biên độ từ 0,01 điểm % đến 1,7 điểm %, ứng với từng kỳ hạn gửi.

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

31, 39, 45 ngày

5,8

 

6

1 tháng

5,8

 

6

2 tháng

5,81

5,92

6

3 tháng

5,82

5,93

6

4 tháng

5,83

5,94

6

5 tháng

5,84

5,95

6

6 tháng

9,07

9,32

9,5

7 tháng

8,91

9,19

9,4

8 tháng

8,85

9,15

9,4

9 tháng

8,78

9,12

9,4

10 tháng

8,72

9,08

9,4

11 tháng

8,65

9,05

9,4

12 tháng

8,68

9,11

9,5

13 tháng

8,61

9,08

9,5

15 tháng

8,45

8,97

9,45

18 tháng

8,28

8,87

9,45

24 tháng

7,95

8,69

9,45

36 tháng

7,36

8,35

9,45

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Bình An