|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Liên doanh Việt – Nga tháng 10/2022 tăng 0,2 - 0,6 điểm %

23:34 | 08/10/2022
Chia sẻ
Sang tháng 10, ngân hàng Liên doanh Việt – Nga đã nâng lãi suất đối với tiền gửi dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, cụ thể là tăng 0,2 - 0,6 điểm % lên khoảng 4,3 - 7,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng Liên doanh Việt – Nga tháng 10

Theo ghi nhận mới nhất, Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga (VRB) đã có động thái điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi đối với hầu hết kỳ hạn.

Cụ thể, khách hàng cá nhân có tiền gửi trong kỳ hạn 1 - 36 tháng sẽ được hưởng lãi suất trong khoảng 4,3 - 7,2%/năm. Qua so sánh, khung lãi suất này tăng 0,2 - 0,6 điểm % so với tháng 9.

Chi tiết hơn, lãi suất ngân hàng dành cho hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang ở mức tương ứng là 4,3%/năm và 4,4%/năm, lần lượt tăng 0,3 điểm % và 0,4 điểm %. Kỳ hạn 3 tháng có lãi suất tăng 0,6 điểm % lên mức 4,6%/năm.

Ngân hàng đã nâng lãi suất kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng lần lượt lên mức 6,5%/năm và 6,6%/năm, tương ứng với mức tăng 0,4 điểm % và 0,3 điểm % so với đợt phát hành trước.

Sau khi được điều chỉnh tăng 0,5%/năm, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng đang ở mức 7%/năm và kỳ hạn 13 tháng ở mức 7,1%/năm. Tương tự, hai kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng có mức lãi suất chung là 7,2%/năm (tăng 0,4 điểm % và 0,2 điểm %).

Riêng lãi suất được huy động cho hai kỳ hạn dài nhất, gồm 24 tháng và 36 tháng, không có thay đổi mới trong tháng này, vẫn ổn định tại mức 7,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng Liên doanh Việt - Nga dành cho khách hàng lựa chọn gửi tiền không kỳ hạn hoặc trong kỳ hạn ngắn, từ 1 tuần đến 3 tuần, hiện ở mức 0,5%/năm, tăng 0,3 điểm % so với tháng trước.

Ảnh: VRB

Đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp, TPBank đang huy động lãi suất tiết kiệm trong phạm vi 4,3 - 7,2%/năm, áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.

Có thể thấy, khung lãi suất này đang tương đồng với lãi suất trong cùng kỳ hạn được triển khai cho khách hàng cá nhân.

Tương tự, khách hàng doanh nghiệp cũng sẽ nhận lãi suất 0,5%/năm trong tháng này khi có nhu cầu gửi tiền không kỳ hạn, trong 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần.

THÁNG

Khách hàng cá nhân

Khách hàng doanh nghiệp

KKH/Non-term

0,5

0,5

01 tuần/week

0,5

0,5

02 tuần/week

0,5

0,5

03 tuần/week

0,5

0,5

01 tháng/month

4,3

4,3

02 tháng/month

4,4

4,4

03 tháng/month

4,6

4,6

06 tháng/month

6,5

6,5

09 tháng/month

6,6

6,6

12 tháng/month

7

7

13 tháng/month

7,1

7,1

15 tháng/month

7,2

7,2

18 tháng/month

7,2

7,2

24 tháng/month

7,2

7,2

36 tháng/month

7,2

7,2

Nguồn: VRB

Thanh Thanh