Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 cao nhất là 9%/năm trong tháng 4/2023
Theo khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng) đang được triển khai trong phạm vi từ 6,8%/năm đến 9%/năm. Nhiều ngân hàng đã có động thái điều chỉnh giảm mạnh lãi suất trong tháng 4 này.
Mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm cao nhất ghi nhận được là 9%/năm tại Ngân hàng Phương Đông (OCB). Mức lãi suất này duy trì không đổi so với đầu tháng trước và áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng VietBank hiện đứng tại vị trí thứ hai trong bảng so sánh với lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 8,7%/năm, hạ 0,6 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Theo ngay sau đó là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất triển khai ở mức 8,6%/năm với mọi khoản tiền gửi của khách hàng, thấp hơn 0,4 điểm % so với tháng trước.
Ngoài ra còn nhiều ngân hàng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn khác như: ABBank, MSB, Ngân hàng Bản Việt, Ngân hàng Đông Á, Kienlongbank, OceanBank…
Phần lớn các ngân hàng đều giảm lãi suất tiền gửi trong tháng này, biên độ điều chỉnh dao động trong khoảng 0,1 - 1 điểm %. Trong đó OceanBank có mức giảm nhiều nhất là 1 điểm % so với tháng trước.
Tại kỳ hạn 2 năm này, các “ông lớn” ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank đang cùng niêm yết lãi suất ở mức 7,2%/năm, không đổi so với tháng trước.
HDBank là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong số 30 ngân hàng thương mại, ghi nhận ở mức 6,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
2 |
VietBank |
- |
8,70% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,60% |
4 |
ABBank |
- |
8,50% |
5 |
MSB |
- |
8,50% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,50% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,30% |
8 |
Kienlongbank |
- |
8,20% |
9 |
OceanBank |
- |
8,20% |
10 |
Nam A Bank |
- |
8,10% |
11 |
LienVietPostBank |
- |
8,00% |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,00% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,90% |
14 |
Sacombank |
- |
7,90% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,90% |
16 |
Saigonbank |
- |
7,90% |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,80% |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,80% |
19 |
PVcomBank |
- |
7,80% |
20 |
SCB |
- |
7,80% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,60% |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,60% |
23 |
MBBank |
- |
7,50% |
24 |
Eximbank |
- |
7,50% |
25 |
Techcombank |
- |
7,30% |
26 |
SeABank |
- |
7,22% |
27 |
Agribank |
- |
7,20% |
28 |
VietinBank |
- |
7,20% |
29 |
Vietcombank |
- |
7,20% |
30 |
BIDV |
- |
7,20% |
31 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
7,20% |
32 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
7,10% |
33 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: PV tổng hợp.