|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng GPBank tiếp đà tăng trong tháng 6/2024

16:03 | 06/06/2024
Chia sẻ
Tiếp nối tháng trước, ngân hàng GPBank tiếp tục tăng lãi suất tại tất cả các kỳ hạn. Hiện tại, phạm vi lãi suất thông thường dành cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1 - 36 tháng, dao động từ 2,6%/năm đến 5,2%/năm.

Lãi suất ngân hàng GPBank đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Lãi suất tiền gửi tháng 6 được Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) niêm yết trong khoảng 2,6 - 5,2%/năm, áp dụng với tiền gửi thông thường kỳ hạn 1 - 36 tháng thuộc phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong đó, các kỳ hạn 1 - 7 tháng ghi nhận mức tăng nhẹ 0,1 điểm %, nâng lãi suất lần lượt lên mức 2,6%/năm (kỳ hạn 1 tháng), 3,1%/năm (kỳ hạn 2 tháng), 3,12%/năm (kỳ hạn 3 tháng), 3,14%/năm (kỳ hạn 4 tháng), 3,15%/năm (kỳ hạn 5 tháng), 4,2%/năm (kỳ hạn 6 tháng) và 4,3%/năm (kỳ hạn 7 tháng)

Từ kỳ hạn 8 tháng đến 36 tháng, lãi suất cùng tăng 0,2 điểm % so với tháng trước. 

Cụ thể, ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất 4,45%/năm cho kỳ hạn 8 tháng. Nhỉnh hơn là hai kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng với mức lãi suất tương ứng 4,55%/năm và 5,1%/năm.

Các kỳ hạn còn lại, từ 13 tháng đến 36 tháng, hiện có cùng mức lãi suất 5,2%/năm.

Ảnh: GPBank

Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng GPBank triển khai cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 3 tuần, dưới 1 tuần và tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ nguyên ở mức 0,5%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng cũng triển khai nhiều kỳ trả lãi linh hoạt khác như: Trả lãi đầu kỳ và trả lãi định kỳ. Khách hàng có thể lựa chọn thời gian nhận lãi phù hợp với nhu cầu của mình. Cụ thể như sau:

- Lãi suất đầu kỳ (kỳ hạn 1 - 36 tháng): 2,59 - 4,92%/năm, tăng 0,09 - 0,19 điểm %

- Lãi suất định kỳ:

+ Lĩnh lãi 1 tháng:  3,1 - 5,07%/năm, tăng 0,09 - 0,19 điểm %

+ Lĩnh lãi 3 tháng:  4,18 - 5,07%/năm, tăng 0,1 - 0,2 điểm %

+ Lĩnh lãi 6 tháng:  4,89 - 5,07%/năm, tăng 0,18 - 0,2 điểm %

+ Lĩnh lãi 12 tháng: 4,95 - 5,07%/năm, tăng 0,18 - 0,19 điểm %

Kỳ hạn

Trả lãi

Đầu kỳ

Trả lãi Định kỳ

Trả lãi

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

KKH

-

-

-

-

-

0,5

Dưới 1 tuần

-

-

-

-

-

0,5

1 tuần

-

-

-

-

-

0,5

2 tuần

-

-

-

-

-

0,5

3 tuần

-

-

-

-

-

0,5

1 tháng

2,59

-

-

-

-

2,6

2 tháng

3,08

3,1

-

-

-

3,1

3 tháng

3,1

3,11

-

-

-

3,12

4 tháng

3,11

3,13

-

-

-

3,14

5 tháng

3,11

3,13

-

-

-

3,15

6 tháng

4,11

4,16

4,18

-

-

4,2

7 tháng

4,19

4,25

-

-

-

4,3

8 tháng

4,32

4,39

-

-

-

4,45

9 tháng

4,4

4,48

4,5

-

-

4,55

12 tháng

4,85

4,98

5,01

5,04

-

5,1

13 tháng

4,92

5,07

-

-

-

5,2

15 tháng

4,88

5,05

5,07

-

-

5,2

18 tháng

4,82

5,02

5,04

5,07

-

5,2

24 tháng

4,71

4,96

4,98

5,01

5,07

5,2

36 tháng

4,5

4,84

4,86

4,89

4,95

5,2

Nguồn: GPBank.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên

Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên cũng tiếp tục tăng trong tháng 6.

Theo đó, khách hàng có tiền gửi với số dư từ 500 triệu đồng trở lên sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 4,45 - 5,45%/năm (tăng 0,1 - 0,2 điểm % so với tháng trước). Khung lãi suất tiết kiệm này được áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Trong đó, kỳ hạn 13 tháng có mức lãi suất cao nhất là 5,45%/năm.

Ngân hàng cũng nâng phạm vi lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi đầu kỳ lên khoảng 4,35 - 5,15%/năm, tăng 0,09 - 0,19 điểm %, cho tiền gửi có kỳ hạn 6 - 13 tháng.

Tương tự, lãi suất ngân hàng dành cho các phương thức lĩnh lãi định kỳ cũng tăng 0,19 - 0,2 điểm % lên khoảng 4,41 - 5,31%/năm, trong đó gồm có lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng), lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng) và lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng).

Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.

Số dư

Kỳ hạn

Trả lãi đầu kỳ

Trả lãi Định kỳ

Trả lãi cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

Từ 500 triệu đồng trở lên

6 tháng

4,35

4,41

4,43

-

4,45

7 tháng

4,43

4,5

-

-

4,55

8 tháng

4,56

4,64

-

-

4,7

9 tháng

4,63

4,72

4,74

-

4,8

12 tháng

5,08

5,22

5,25

5,28

5,35

13 tháng

5,15

5,31

-

-

5,45

Nguồn: GPBank.

 

Lạc Yên