|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Đầu tuần ngày 19/8, tỷ giá Vietcombank chủ yếu tăng, VietinBank trái chiều

10:07 | 19/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank phần lớn tăng trong khi VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá euro mua vào tiền mặt của VietinBank đảo chiều tăng mạnh hơn 400 đồng.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h55 chủ yếu tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tiếp đà tăng 98,13 đồng, 99,13 đồng và 103,56 đồng, lần lượt đạt mức 26.913,71 VND/EUR, 27.185,57 VND/EUR và 28.390,07 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.593,3 VND/GBP, 31.912,42 VND/GBP và 32.936,95 VND/GBP - tiếp đà tăng 153 đồng, 154,54 đồng và 159,55 đồng.

Cùng đà tăng, tỷ giá yen Nhật tăng lần lượt 1,62 đồng, 1,64 đồng và 1,71 đồng ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 164,76 VND/JPY, 166,43 VND/JPY và 174,38 VND/JPY.

Kế đến, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16,17 VND/KRW (tăng  0,22 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,96 VND/KRW (tăng 0,24 đồng) và ở chiều bán ra là 19,59 VND/KRW (tăng 0,27 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá USD lại giảm 20 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 24.840 VND/USD (mua tiền mặt), 24.870 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.210 VND/USD (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.840

24.870

25.210

-20

-20

-20

Euro

EUR

26.913,71

27.185,57

28.390,07

98,13

99,13

103,56

Bảng Anh

GBP

31.593,30

31.912,42

32.936,95

153,00

154,54

159,55

Yen Nhật

JPY

164,76

166,43

174,38

1,62

1,64

1,71

Đô la Úc

AUD

16.300,47

16.465,12

16.993,72

109,06

110,16

113,71

Đô la Singapore

SGD

18.587,66

18.775,42

19.378,19

76,78

77,56

80,08

Baht Thái

THB

640,97

712,19

739,48

9,73

10,81

11,23

Đô la Canada

CAD

17.862,50

18.042,93

18.622,18

58,70

59,29

61,22

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.160,33

28.444,78

29.357,98

94,08

95,03

98,12

Đô la Hong Kong

HKD

3131,5

3163,13

3264,68

-2,34

-2,36

-2,43

Nhân dân tệ

CNY

3430,2

3464,85

3576,62

8,65

8,74

9,02

Krone Đan Mạch

DKK

-

3633,97

3773,21

-

13,32

13,83

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,75

309,66

-

0,03

0,03

Won Hàn Quốc

KRW

16,17

17,96

19,59

0,22

0,24

0,27

Dinar Kuwait

KWD

-

81.788,60

85.060,31

-

95,17

99,09

Ringgit Malaysia

MYR

-

5650,61

5773,98

-

60,51

61,84

Krone Na Uy

NOK

-

2298,03

2395,65

-

6,94

7,24

Rúp Nga

RUB

-

266,40

294,92

-

-1,55

-1,71

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6657,97

6924,3

-

-1,60

-1,65

Krona Thụy Điển

SEK

-

2350,8

2450,66

-

16,60

17,31

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ tăng giảm trái chiều vào lúc 8h55 sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá USD sáng nay tăng 98 đồng ở chiều mua tiền mặt trong khi lại giảm 12 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 24.848 VND/USD và 25.188 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng lần lượt 0,46 đồng và 0,61 đồng đối với tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, ứng với mức 165,84 VND/JPY và 166,14 VND/JPY. Trái lại, mức tỷ giá là 173,59 VND/JPY được ghi nhận ở chiều bán ra, giảm mạnh đến 1,49 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng 169 đồng và 209 đồng, lên mức 32.010 VND/GBP và 32.060 VND/GBP. Ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh giảm nhẹ 1 đồng, đưa tỷ giá về mức 33.020 VND/GBP.

VietinBank cũng lại ấn định mức tăng 1,35 đồng ở chiều mua tiền mặt, lên mức 17,69 VND/KRW, tăng 1,55 đồng ở chiều mua chuyển khoản, lên mức 18,09 VND/KRW trong khi lại giảm 0,65 đồng ở chiều bán ra, xuống còn 19,69 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức tăng 407 đồng ở chiều mua tiền mặt, 212 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 107 ở chiều bán ra, ứng với mức 27.151 VND/EUR, 27.166 VND/EUR và 28.351 VND/EUR.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

24.848

24.848

25.188

98

98

-12

Euro

EUR

27.151

27.166

28.351

407

212

107

Yen Nhật

JPY

165,84

166,14

173,59

0,46

0,61

-1,49

Bảng Anh

GBP

32.010

32.060

33.020

169

209

-1

Dollar Australia

AUD

16.466

16.566

17.016

93

173

23

Dollar Canada

CAD

18.057

18.157

18.707

70

160

10

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.399

28.504

29.304

26

111

-39

Nhân dân tệ

CNY

-

3.458

3.568

-

35,00

5,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.649

3.779

-

39

-1

Dollar Hồng Kông

HKD

3.135

3.150

3.285

54,00

59,00

-1,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,69

18,09

19,69

1,35

1,55

-0,65

Krone Na Uy

NOK

-

2.303

2.383

-

39

-1

Dollar New Zealand

NZD

14.927

14.977

15.494

33

73

10

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.346

2.456

-

25

0

Đô la Singapore

SGD

18.603

18.703

19.433

137

227

157

Baht Thái

THB

671,64

715,98

739,64

2

7

2

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên