|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cuối tuần 24/8, tỷ giá Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất

10:02 | 24/08/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank trái chiều. Trong đó, tỷ giá euro của VietinBank giảm mạnh ở chiều mua vào trong khi tăng nhẹ ở chiều bán ra.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h55 điều chỉnh khác nhau. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD ghi nhận giảm 20 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 24.780 VND/USD (mua tiền mặt), 24.810 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.150 VND/USD (bán ra).

Cùng lúc, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 9,52 đồng, 9,61 đồng và 10,01 đồng, ứng với mức 27.082,83 VND/EUR, 27.356,40 VND/EUR và 28.568,57 VND/EUR.

Trái lại, đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.941,05 VND/GBP, 32.263,68 VND/GBP và 33.299,61 VND/GBP - tiếp tục tăng 32,87 đồng, 33,2 đồng và 34,31 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật tăng 0,3 đồng ở chiều mua vào (tiền mặt - mua chuyển khoản) và 0,31 ở chiều bán ra, ứng với mức 166,65 VND/JPY, 168,33 VND/JPY và 176,38 VND/JPY.

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16,17 VND/KRW (tăng 0,05 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,97 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,6 VND/KRW (cùng tăng 0,06 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.780

24.810

25.150

-20

-20

-20

Euro

EUR

27.082,83

27.356,40

28.568,57

-9,52

-9,61

-10,01

Bảng Anh

GBP

31.941,05

32.263,68

33.299,61

32,87

33,20

34,31

Yen Nhật

JPY

166,65

168,33

176,38

0,30

0,30

0,31

Đô la Úc

AUD

16.368,48

16.533,82

17.064,69

16,12

16,28

16,83

Đô la Singapore

SGD

18.625,37

18.813,51

19.417,57

10,71

10,82

11,19

Baht Thái

THB

644,47

716,08

743,52

3,41

3,79

3,94

Đô la Canada

CAD

17.915,39

18.096,35

18.677,39

-2,49

-2,52

-2,57

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.624,60

28.913,74

29.842,11

-2,74

-2,77

-2,81

Đô la Hong Kong

HKD

3122,18

3153,72

3254,98

-2,62

-2,65

-2,73

Nhân dân tệ

CNY

3428,88

3463,51

3575,26

1,82

1,83

1,90

Krone Đan Mạch

DKK

-

3656,88

3797,02

-

-1,30

-1,34

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,11

308,99

-

0,01

0,01

Won Hàn Quốc

KRW

16,17

17,97

19,6

0,05

0,06

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

81.565,75

84.828,87

-

-11,93

-12,30

Ringgit Malaysia

MYR

-

5655,12

5778,61

-

12,26

12,53

Krone Na Uy

NOK

-

2314,49

2412,81

-

0,08

0,07

Rúp Nga

RUB

-

259,37

287,13

-

-1,20

-1,33

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6639,17

6904,78

-

-5,50

-5,71

Krona Thụy Điển

SEK

-

2394,29

2496,01

-

0,35

0,37

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ biến động trái chiều vào lúc 8h55 sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá USD sáng nay đảo chiều giảm mạnh 156 đồng ở chiều mua vào và 46 đồng ở bán ra, ứng với mức 24.680 VND/USD và 25.130 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,75 đồng đối với tỷ giá ở chiều mua tiền mặt, tăng 0,6 đồng ở chiều mua chuyển khoản và tăng 2,7 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 168,67 VND/JPY, 168,82 VND/JPY và 178,37 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) ghi nhận mức giảm mạnh 298 đồng ở chiều mua tiền mặt, giảm 103 đồng ở chiều mua chuyển khoản trong khi tăng nhẹ 2 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 27.074 VND/EUR, 27.284 VND/EUR và 28.574 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt tăng 38 đồng, chiều mua chuyển khoản giảm 2 đồng và chiều bán ra tăng 208 đồng, lần lượt ứng mức 32.418 VND/GBP, 32.428 VND/GBP và 33.598 VND/GBP.

VietinBank cũng lại ấn định mức giảm mạnh 1,03 đồng và 1,23 đồng, hạ tỷ giá ở chiều mua tiền mặt xuống mức 16,64 VND/KRW và chiều mua chuyển khoản xuống mức 16,84 VND/KRW. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh tăng 0,97 đồng, nâng lên mức 20,64 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

24.680

24.680

25.130

-156

-156

-46

Euro

EUR

27.074

27.284

28.574

-298

-103

2

Yen Nhật

JPY

168,67

168,82

178,37

0,75

0,60

2,70

Bảng Anh

GBP

32.418

32.428

33.598

38

-2

208

Dollar Australia

AUD

16.637

16.657

17.257

96

16

166

Dollar Canada

CAD

18.168

18.178

18.878

28

-62

88

Franc Thụy Sỹ

CHF

28.907

28.927

29.877

-13

-98

52

Nhân dân tệ

CNY

-

3.433

3.573

-

-27,00

3,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.655

3.825

-

-23

17

Dollar Hồng Kông

HKD

3.072

3.082

3.277

-60,00

-65,00

-5,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,64

16,84

20,64

-1,03

-1,23

0,97

Krone Na Uy

NOK

-

2.305

2.425

-

-18

22

Dollar New Zealand

NZD

15.296

15.306

15.886

160

120

183

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.377

2.512

-

-17

8

Đô la Singapore

SGD

18.627

18.637

19.437

-33

-123

-53

Baht Thái

THB

682,53

722,53

750,53

10

6

10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên