Bảng giá xe máy Honda tháng 3/2022: Giá niêm yết và giá đại lý khá ổn định
Bảng giá xe số Honda
Xem thêm: Bảng giá xe máy Honda tháng 4/2022
Giá xe máy Honda dạng xe số đồng loạt được hãng giữ nguyên trong tháng 3/2022. Hiện tại, thấp nhất là dòng xe Wave Alpha 110cc với giá 17,56 triệu đồng. Super Cub C125 vẫn là dòng xe số có giá đề xuất cao nhất ở thời điểm hiện tại, đạt 85,4 triệu đồng.
Các cửa hàng phân phối cũng không thực hiện điều chỉnh mới đối với giá xe số Honda trong tháng này. So với giá của hãng, giá thực tế hiện cao hơn 4,3 - 9,8 triệu đồng. Trong đó, dòng xe Super Cub C125 ghi nhận mức chênh lệch lớn nhất.
Bảng giá xe số Honda tháng 3/2022 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Wave Alpha 110cc |
Phanh cơ vành nan hoa |
17,56 |
23,20 |
Blade 110 |
Phanh cơ vành nan hoa |
18,54 |
22,90 |
Phanh đĩa vành nan hoa |
19,52 |
23,90
|
|
Phanh đĩa vành đúc |
21 |
25,30 |
|
Wave RSX FI 110 |
Vành nan hoa phanh cơ |
21,39 |
26,30 |
Vành nan hoa phanh đĩa |
22,37 |
27,30 |
|
Vành đúc phanh đĩa |
24,33 |
29,30 |
|
Future 125 FI |
Vành nan hoa |
29,73 |
38,30 |
Vành đúc |
31,40 |
40,20 |
|
Super Cub C125 |
C125 |
85,40 |
95,20 |
Bảng giá xe tay ga Honda
Các dòng xe tay ga Honda tiếp tục được hãng đề xuất với mức giá của tháng trước. Trong đó, giá niêm yết của các mẫu xe Vision hiện đang dao động trong khoảng 29,73 - 34,15 triệu đồng. Các mẫu xe còn lại nhìn chung đều có giá đề xuất trên 40 triệu đồng và thấp hơn 150 triệu đồng.
Tại các đại lý, giá bán thực tế của xe tay ga vẫn khá ổn định, dao động trong khoảng 35,3 - 170 triệu đồng, cao hơn 3,31 - 22,51 triệu đồng so với giá đề xuất của hãng.
Riêng chỉ có giá hai mẫu SH 150i phanh ABS và SH 150i phanh CBS là được các cửa hàng tăng lần lượt 2 triệu đồng và 6 triệu đồng, lên mức tương ứng là 120 triệu đồng và 112 triệu đồng.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 3/2022 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Vision |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
29,73 |
35,30 |
Phiên bản Cao cấp |
31,40 |
37 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
32,68 |
38,30 |
|
Phiên bản Cá tính |
34,15 |
41 |
|
Lead 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
38,28 |
43 |
Phiên bản Cao cấp |
40,44 |
47 |
|
Phiên bản Đen mờ |
41,52 |
48 |
|
Air Blade 125/150 |
Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
40,73 |
46,70 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt |
41,91 |
47,20 |
|
Air Blade 150 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
55,49 |
59 |
|
Air Blade 150 - Phiên bản Đặc biệt |
56,69 |
60 |
|
SH Mode 125 |
Phiên bản Thời trang (CBS) |
54,18 |
65,50 |
Phiên bản Thời trang (ABS) |
59,19 |
75 |
|
Phiên bản Cá tính (ABS) |
60,37 |
76 |
|
SH 125i/150i |
SH 125i phanh CBS |
70,48 |
89 |
SH 125i phanh ABS |
78,33 |
96,50 |
|
SH 150i phanh CBS |
88,79 |
112 |
|
SH 150i phanh ABS |
97,99 |
120 |
|
SH350i |
Phiên bản Cao cấp |
145,99 |
165 |
Phiên bản Đặc biệt |
146,99 |
168 |
|
Phiên bản Thể thao |
147,49 |
170 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Tương tự như tháng trước, giá đề xuất của xe côn tay Honda vẫn được giữ nguyên trong tháng này. Theo khảo sát, dòng xe Winner X hiện có giá trong khoảng 46,09 - 50,49 triệu đồng, CBR150R là 70,99 triệu đồng và CB150R Exmotion là 105 triệu đồng.
Xét đến giá bán thực tế, xe côn tay Honda hiện được các cửa hàng bán ra với giá chênh lệch 1,07 - 7,61 triệu đồng so với mức của hãng. Trong đó, các mẫu xe Winner X có giá thấp hơn so với mức đề xuất, còn lại có giá cao hơn mức niêm yết.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 3/2022 (ĐVT: triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Winner X |
Phiên bản Thể thao - Phanh thường |
46,09 |
45 |
Phiên bản Thể thao |
49,99 |
48 |
|
Phiên bản Đường đua |
50,49 |
48,50 |
|
CBR150R |
CBR150R |
70,99 |
78,60 |
CB150R Exmotion |
CB150R Exmotion |
105 |
106,07 |