|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất tại Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Trà Vinh áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở được ghi nhận 36,5 triệu đồng/m2.
Nhà đất -11:20 | 11/04/2023
Thông tin bảng giá đất Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2024

Thông tin bảng giá đất Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được quy định như thế nào, các trường hợp nào áp dụng bảng giá đất,...Hãy cùng tìm hiểu một số nội dung đáng chú ý nhất về thông tin bảng giá đất Trà Vinh được cập nhật trong bài viết này.

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được quy định ra sao?

Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Trà Vinh đã ban hành Quyết định số 35/2019 QĐ-UBND về việc Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể:

Các loại nhóm đất trong bảng giá đất tỉnh Trà Vinh

Đối với nhóm đất nông nghiệp gồm có các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp sẽ bao gồm các loại đất như đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất cơ sở tôn giáo, đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng.

Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

- Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

- Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

- Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Theo bảng giá đất, giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 tiếp giáp Quốc lộ (trừ khu vực thành phố Trà Vinh) được tính bằng giá đất trồng cây hàng năm, giá đất nuôi trồng thủy sản vị trí 1 của thị trấn, phường tương ứng với từng địa bàn huyện, thị xã.

Còn giá đất các khu vực và vị trí được xác định cụ thể như sau:

Tại TP Trà Vinh: Đất tại các vị trí 1, 2, 3 của phường 2 và phường 3 sẽ có mức giá dao động trong khoảng 155.000 - 318.000 đồng/m2. Phường 1, 4, 5, 6, 7 có giá đất từ 150.000 đồng/m2 đến 310.000 đồng/m2. Phường 8 và phường 9 có mức giá khoảng 145.000 - 300.000 đồng/m2; tại xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) quy định giá đất từ 95.000 đồng/m2 đến 270.000 đồng/m2. Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 95.000 đồng/m2.

Tại huyện Trà Cú, huyện Cầu Ngang, huyện Châu Thành: Đất tại vị trí 1, 2, 3 thuộc cả ba huyện này đều có mức giá dao động từ 45.000 đồng/m2 đến 250.000 đồng/m2.

Tại huyện Duyên Hải: Đất ở vị trí 1, 2, 3 thuộc thị trấn Long Thành và các xã sẽ có mức giá từ 45.000 đồng/m2 đến 150.000 đồng/m2.

Tại huyện Tiểu Cần, huyện Cầu kè và huyện Càng Long: Đất ở vị trí 1, 2, 3 thuộc cả ba huyện này có cùng mức giá trong khoảng 65.000 đồng/m2 đến 250.000 đồng/m2.

Còn tại thị xã Duyên Hải: Đất ở vị trí 1, 2, 3 tại phường 1, phường 2 và các xã có mức giá từ 50.000 đồng/m2 đến 270.000 đồng/m2.

Bảng giá đất Trà Vinh áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá các loại đất năm 2020 - 2024 tỉnh Trà Vinh, được áp dụng trong 5 năm. Quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Trên đây là những nội dung đáng chú ý nhất về bảng giá đất Trà Vinh, hy vọng sẽ mang lại cho bạn đọc thông tin hữu ích nhất.