Tỷ giá yen Nhật ngày 23/4: Quay đầu giảm tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (23/4) giảm tại các ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 176,19 VND/JPY và 187,38 VND/JPY, giảm lần lượt 1,43 đồng - 1,53 đồng.
VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 180,5 VND/JPY và tỷ giá bán là 189,23 VND/JPY, giảm lần lượt 0,79 đồng - 0,06 đồng.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 179,31 VND/JPY và tỷ giá bán là 187,65 VND/JPY, giảm lần lượt 1,24 đồng - 1,33 đồng.
Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 178,25 VND/JPY, giảm 1,93 đồng và bán ra với tỷ giá là 186,43 VND/JPY, giảm 2,09 đồng.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 180,23 VND/JPY và 186,65 VND/JPY, giảm lần lượt 1,61 đồng - 1,47 đồng.
HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 178,31 VND/JPY, giảm 1,21 đồng và tỷ giá bán là 186,17 VND/JPY, giảm 1,26 đồng tại thời điểm cập nhật.
Ngân hàng Sacombank hạ lần lượt 1,75 đồng - 1,72 đồng tại tỷ giá mua - bán. Hiện tỷ giá mua là 180,03 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 187,07 VND/JPY.
Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 176,39 VND/JPY và tỷ giá bán là 188,98 VND/JPY, giảm lần lượt 1,66 đồng - 1,69 đồng.
Trong khi đó, NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 177,33 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 188,89 VND/JPY, giảm lần lượt 1,13 đồng - 1,14 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 176,19 - 180,5 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 186,17 - 189,23 VND/JPY
Theo ghi nhận, VietinBank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 23/4/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 176,19 | 187,38 | -1,43 | -1,53 |
Vietinbank | 180,50 | 189,23 | -0,79 | -0,06 |
BIDV | 179,31 | 187,65 | -1,24 | -1,33 |
Agribank | 178,25 | 186,43 | -1,93 | -2,09 |
Eximbank | 180,23 | 186,65 | -1,61 | -1,47 |
Sacombank | 180,03 | 187,07 | -1,75 | -1,72 |
Techcombank | 176,39 | 188,98 | -1,66 | -1,69 |
NCB | 177,33 | 188,89 | -1,13 | -1,14 |
HSBC | 178,31 | 186,17 | -1,21 | -1,26 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 182,15 | 184,45 | -1,53 | -0,15 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 1,53 đồng tại tỷ giá bán và 0,15 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 182,15 VND/JPY và 184,45 VND/JPY.