Tỷ giá yên Nhật ngày 16/11: Tăng tại một số ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (16/11) tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 156,74 VND/JPY và 165,85 VND/JPY, không cập nhật điều chỉnh mới.
Vietinbank không thay đổi tỷ giá mua - bán tại thời điểm cập nhật, giao dịch lần lượt 159,01 VND/JPY và 166,76 VND/JPY.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 158,28 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,62 VND/JPY.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 159,35 VND/JPY và 166,29 VND/JPY, tăng lần lượt 0,7 - 0,63 đồng tại hai chiều tỷ giá.
Tại Eximbank, tỷ giá mua tăng 0,55 đồng, tỷ giá bán tăng 0,5 đồng, giao dịch ở mức 160,06 VND/JPY ở chiều mua và 165,45 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank nâng tỷ giá mua - bán xuống đồng thời 1,12 đồng. Hiện tỷ giá mua là 160,44 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 167,45 VND/JPY.
Techcombank giao dịch tỷ giá mua - bán ở mức 157,72 VND/JPY - 170,26 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 1,47 đồng - 1,55 đồng tại hai chiều mua - bán so với thời điểm ngày hôm qua.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 158,67 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 165,66 VND/JPY, không thay đổi so với thời điểm này ngày hôm qua.
NCB giao dịch tỷ giá mua vào - bán lần lượt ở mức 157,74 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,82 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 156,74 - 160,44 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 165,45 - 170,26 VND/JPY
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,74 | 165,85 | 0,00 | 0 |
Vietinbank | 159,01 | 166,76 | 0,00 | 0 |
BIDV | 159,35 | 166,29 | 0,7 | 0,63 |
Agribank | 158,28 | 165,62 | 0 | 0 |
Eximbank | 160,06 | 165,45 | 0,55 | 0,5 |
Sacombank | 160,44 | 167,45 | 1,12 | 1,12 |
Techcombank | 157,72 | 170,26 | 1,47 | 1,55 |
NCB | 157,74 | 166,82 | 0 | 0 |
HSBC | 158,67 | 165,66 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,10 | 165,40 | 1,98 | 2,24 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 1,98 đồng tại tỷ giá bán và 2,24 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 164,1 VND/JPY và 165,4 VND/JPY.