Tỷ giá yen Nhật ngày 13/1: Tăng tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (13/1) tăng tại hầu hết ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 155,49 VND/JPY và 165,37 VND/JPY, tăng lần lượt 0,48 đồng - 1,35 đồng.
Vietinbank nâng tỷ giá mua - bán lên 1,13 đồng so với thời điểm cập nhật trước, giao dịch lần lượt 157,73 VND/JPY và 165,28 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 156,59 VND/JPY và 165,07 VND/JPY, tăng lần lượt 0,61 đồng - 0,63 đồng.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 157,15 VND/JPY và tỷ giá bán là 164,64 VND/JPY, tăng đồng thời 0,21 đồng.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 158,18 VND/JPY, tăng 0,3 đồng và 163,75 VND/JPY, tăng 0,33 đồng.
Ngân hàng Sacombank nâng lần lượt 0,48 đồng - 0,46 đồng tại tỷ giá mua - bán. Hiện tỷ giá mua là 158,09 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 165,1 VND/JPY.
Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 154,61 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,03 VND/JPY, tăng đồng thời 1,18 đồng - 1,19 đồng.
NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 156,34 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 165,41 VND/JPY, điều chỉnh tăng lần lượt 0,37 đồng - 0,36 đồng.
Cùng diễn biến, HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 156,99 VND/JPY, tăng 0,33 đồng và tỷ giá bán là 163,91 VND/JPY, tăng 0,34 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 154,61 - 158,18 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 163,75 - 167,03 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 13/1/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 155,49 | 165,37 | 0,48 | 1,35 |
Vietinbank | 157,53 | 165,28 | 1,13 | 1,13 |
BIDV | 156,59 | 165,07 | 0,61 | 0,63 |
Agribank | 157,15 | 164,64 | 0,21 | 0,21 |
Eximbank | 158,18 | 163,75 | 0,3 | 0,33 |
Sacombank | 158,09 | 165,1 | 0,48 | 0,46 |
Techcombank | 154,61 | 167,03 | 1,18 | 1,19 |
NCB | 156,34 | 165,41 | 0,37 | 0,36 |
HSBC | 156,99 | 163,91 | 0,33 | 0,34 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,20 | 163,50 | -0,62 | -0,1 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,62 đồng tại tỷ giá bán và 0,1 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 162,2 VND/JPY và 163,5 VND/JPY