Tỷ giá yen Nhật ngày 10/3: Tăng tại phần lớn ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (10/3) tăng tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 167,08 VND/JPY và 177,7 VND/JPY, tăng lần lượt 1,26 đồng - 1,34 đồng.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 169,41 VND/JPY, tăng 0,32 đồng và tỷ giá bán là 177,3 VND/JPY, tăng 0,3 đồng.
Bên cạnh đó, Agribank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 168,97 ND/JPY, tăng 0,7 đồng và bán ra với tỷ giá là 176,95 VND/JPY, tăng 0,56 đồng.
Tỷ giá mua - bán tại Eximbank giao dịch lần lượt 170,33 VND/JPY và 176,28 VND/JPY, tăng lần lượt 0,52 đồng - 0,54 đồng.
Ngân hàng Sacombank tăng lần lượt 0,62 đồng - 0,67 đồng tại tỷ giá mua - bán. Hiện tỷ giá mua là 170,26 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 177,32 VND/JPY.
Ngân hàng Techcombank đang giao dịch tỷ giá mua là 166,23 VND/JPY, tăng 0,25 đồng và tỷ giá bán là 178,87 VND/JPY, tăng 0,36 đồng.
NCB đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 167,88 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 178,43 VND/JPY, tăng lần lượt 0,64 đồng - 0,38 đồng.
HSBC đang giao dịch tỷ giá mua là 169,1 VND/JPY, tăng 1,08 đồng và tỷ giá bán là 176,56 VND/JPY, tăng 1,13 đồng tại thời điểm cập nhật.
Duy nhất, VietinBank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 169,39 VND/JPY và tỷ giá bán là 177,39 VND/JPY, giảm đồng thời 0,13 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 166,23 - 170,23 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 176,28 - 178,87 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 10/3/2025 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 167,08 | 177,7 | 1,26 | 1,34 |
Vietinbank | 169,39 | 177,39 | -0,13 | -0,13 |
BIDV | 169,41 | 177,3 | 0,32 | 0,3 |
Agribank | 168,97 | 176,95 | 0,7 | 0,56 |
Eximbank | 170,33 | 176,28 | 0,52 | 0,54 |
Sacombank | 170,26 | 177,32 | 0,62 | 0,67 |
Techcombank | 166,23 | 178,87 | 0,25 | 0,36 |
NCB | 167,88 | 178,43 | 0,64 | 0,38 |
HSBC | 169,1 | 176,56 | 1,08 | 1,13 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 172,30 | 173,60 | 0,59 | 1,27 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,59 đồng tại tỷ giá bán và 1,27 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 172,3 VND/JPY và 173,6 VND/JPY.