|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 6/3: Biến động trái chiều khi mua vào và bán ra

09:36 | 06/03/2023
Chia sẻ
Sáng nay (6/3), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank được ghi nhận biến động không đồng nhất ở hai chiều giao dịch.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 7/3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (6/3) tăng - giảm không đồng nhất khi mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá 1 ngoại tệ tăng và 11 ngoại tệ biến động trái chiều.

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận sáng nay (6/3), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng mạnh ở hai chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 24.799 VND/EUR, 24.824 VND/EUR và 25.934 VND/EUR, tương ứng tăng 425 đồng, 440 đồng và 260 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh được điều chỉnh tăng - giảm không đồng nhất ở hai chiều mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt và mua vào chuyển khoản lần lượt tăng 112 đồng và 152 đồng lên mức 28.126 VND/GBP và 28.176 VND/GBP. Ngược lại, tỷ giá bán ra giảm 58 đồng về mức 29.136 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá đô la HongKong ở chiều mua vào tiền mặt là 2.945 VND/HKD, tăng 52 đồng, mua vào chuyển khoản là 2.960 VND/HKD, tăng 57 đồng trong khi chiều bán ra là 3.095 VND/HKD, giảm 3 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật tăng 0,71 đồng ở chiều mua vào tiền mặt và tăng 0,56 đồng ở chiều mua vào chuyển khoản lên cùng mức 171,16 VND/JPY. Tỷ giá bán ra giảm 1,04 đồng còn 179,11 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt tăng 0,33 đồng lên mức 16,45 VND/KRW, mua vào chuyển khoản tăng 0,93 đồng đạt 17,25 VND/KRW và chiều bán ra giảm 0,07 đồng về mức 20,05 VND/KRW.

Cùng lúc, tỷ giá USD biến động trái chiều. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt là 23.520 VND/USD sau khi tăng 10 đồng, tỷ giá mua vào chuyển khoản ở mức 23.540 VND/USD sau khi tăng 20 đồng và tỷ giá bán ra là 23.880 VND/USD sau khi giảm 60 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.848 - 25.753 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.759 - 16.409 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.175 - 17.825 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.476 - 15.043 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.167 - 17.867 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 631,27 - 699,27 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 6/3/2023

Thay đổi so với phiên cuối tuần trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.759

15.859

16.409

16

-54

96

Dollar Canada (CAD)

17.175

17.275

17.825

30

120

-30

Franc Thụy Sỹ (CHF)

24.848

24.953

25.753

15

100

-50

Euro (EUR)

24.799

24.824

25.934

425

440

260

Bảng Anh (GBP)

28.126

28.176

29.136

112

152

-58

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.945

2.960

3.095

52

57

-3

Yen Nhật (JPY)

171,16

171,16

179,11

1

0,56

-1,04

Won Hàn Quốc (KRW)

16,45

17,25

20,05

0

0,93

-0,07

Dollar New Zealand (NZD)

14.476

14.526

15.043

-34

6

-57

Dollar Singapore (SGD)

17.167

17.267

17.867

73

163

-37

Baht Thái Lan (THB)

631,27

675,61

699,27

-4

0,68

-3,66

Dollar Mỹ (USD)

23.520

23.540

23.880

10

20

-60

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Thủ tướng kêu gọi nhà đầu tư ngoại tăng rót vốn vào Việt Nam
Cam kết không hình sự hóa quan hệ kinh tế, đủ điện và cải thiện chính sách, Thủ tướng kêu gọi nhà đầu tư yên tâm và tăng rót vốn vào Việt Nam.