Tỷ giá VietinBank hôm nay 24/8: Tiếp đà tăng ở nhiều ngoại tệ
Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 25/8
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (24/8) tiếp tục tăng khi mua vào và bán ra, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (24/8), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng 63 đồng. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 25.658 VND/EUR, 25.683 VND/EUR và 26.793 VND/EUR.
Sau khi tăng 4 đồng, tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua vào tiền mặt lên mức 2.985 VND/HKD, mua vào chuyển khoản đạt 3.000 VND/HKD và bán ra ở mức 3.135 VND/HKD.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá yen Nhật tăng 1 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt lên mức 162,12 VND/JPY, mua vào chuyển khoản là 162,12 VND/JPY và bán ra ở mức 162,12 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc tăng 0,20 đồng lên mức 16,32 VND/KRW, 17,12 VND/KRW và 19,92 VND/KRW, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Theo ghi nhận, tỷ giá USD tăng 35 đồng khi mua vào và bán ra. Hiện, tỷ giá tương ứng cho chều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra đạt 23.745 VND/USD, 23.825 VND/USD và 24.165 VND/USD.
Ngược lại, tỷ giá bảng Anh giảm 24 đồng về mức 30.108 VND/GBP - mua vào tiền mặt, 30.158 VND/GBP - mua vào chuyển khoản và 31.118 VND/GBP - bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.877 - 27.782 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.280 - 15.830 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.490 - 18.140 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.058 - 14.625 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.300 - 18.000 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 634,05 - 702,05 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 24/8/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.280 |
15.380 |
15.830 |
86 |
86 |
86 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.490 |
17.590 |
18.140 |
46 |
46 |
46 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.877 |
26.982 |
27.782 |
115 |
115 |
115 |
|
Euro (EUR) |
25.658 |
25.683 |
26.793 |
63 |
63 |
63 |
|
Bảng Anh (GBP) |
30.108 |
30.158 |
31.118 |
-24 |
-24 |
-24 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
2.985 |
3.000 |
3.135 |
4 |
4 |
4 |
|
Yen Nhật (JPY) |
162,12 |
162,12 |
170,07 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,32 |
17,12 |
19,92 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.058 |
14.108 |
14.625 |
27 |
27 |
27 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.300 |
17.400 |
18.000 |
81 |
81 |
81 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
634,05 |
678,39 |
702,05 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.745 |
23.825 |
24.165 |
35 |
35 |
35 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.