Tỷ giá VietinBank hôm nay 23/8: USD và bảng Anh tăng mạnh
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (23/8) đồng loạt tăng khi mua vào và bán ra, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Sáng nay (23/8), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng tiếp 14 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 25.595 VND/EUR, 25.620 VND/EUR và 26.730 VND/EUR.
Bên cạnh đó, tỷ giá bảng Anh tăng 110 đồng đạt 30.132 VND/GBP - mua vào tiền mặt, 30.182 VND/GBP - mua vào chuyển khoản và 31.142 VND/GBP - bán ra.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua vào tiền mặt lên mức 2.981 VND/HKD, mua vào chuyển khoản đạt 2.996 VND/HKD và bán ra ở mức 3.131 VND/HKD, cùng tăng 16 đồng.
Sau khi tăng 1,41 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt lên mức 161,12 VND/JPY, mua vào chuyển khoản đạt 161,12 VND/JPY và bán ra là 169,07 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc tăng tiếp 0,15 đồng. Sau điều chỉnh, tỷ giá chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lên mức 16,12 VND/KRW, 16,92 VND/KRW và 19,72 VND/KRW.
Theo ghi nhận, tỷ giá USD tăng tiếp 139 đồng ở tất cả chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá về mức 23.710 VND/USD, 23.790 VND/USD và 24.130 VND/USD, tương ứng cho chều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.762 - 27.667 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.194 - 15.744 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.444 - 18.094 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.031 - 14.598 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.219 - 17.919 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 633,64 - 701,64 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 23/8/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.194 |
15.294 |
15.744 |
171 |
171 |
171 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.444 |
17.544 |
18.094 |
108 |
108 |
108 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.762 |
26.867 |
27.667 |
76 |
76 |
76 |
|
Euro (EUR) |
25.595 |
25.620 |
26.730 |
14 |
14 |
14 |
|
Bảng Anh (GBP) |
30.132 |
30.182 |
31.142 |
110 |
110 |
110 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
2.981 |
2.996 |
3.131 |
16 |
16 |
16 |
|
Yen Nhật (JPY) |
161,12 |
161,12 |
169,07 |
1,41 |
1,41 |
1,41 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,12 |
16,92 |
19,72 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.031 |
14.081 |
14.598 |
158 |
158 |
158 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.219 |
17.319 |
17.919 |
100 |
100 |
100 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
633,64 |
677,98 |
701,64 |
7,80 |
7,80 |
7,80 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
23.710 |
23.790 |
24.130 |
139 |
139 |
139 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.