Tỷ giá VietinBank hôm nay 14/7 bảng Anh giảm mạnh 265 đồng, euro và USD cùng đi xuống
Tỷ giá ngân hàng VietinBank hôm nay của một số ngoại tệ
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá VietinBank hôm nay 15/7 USD tăng trở lại, euro, yen Nhật và bảng Anh tiếp tục đi xuống 15/07/2025 - 11:35
Vào lúc 11h00, tỷ giá ngoại tệ VietinBank niêm yết cho 5 đồng tiền chủ chốt như sau:
Tỷ giá USD VietinBank tiếp tục ghi nhận sự điều chỉnh giảm 26 đồng trên tất cả các chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản USD cùng neo ở mức 25.935 VND/USD. Trong khi đó, giá bán ra của đồng bạc xanh được niêm yết tại 26.295 VND/USD.
Tỷ giá euro cũng không nằm ngoài xu hướng giảm giá chung. Theo đó, đồng tiền chung châu Âu đã giảm 87 đồng ở cả chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua tiền mặt của euro là 30.100 VND/EUR, mua chuyển khoản là 30.145 VND/EUR, và giá bán ra đạt 31.355 VND/EUR.
Tỷ giá yen Nhật tại VietinBank trong ngày 14/7 cũng ghi nhận mức giảm nhẹ ở các chiều giao dịch. Cụ thể, giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản của đồng Yên giảm 0,08 đồng, lần lượt xuống còn 174,27 VND/JPY và 174,77 VND/JPY. Tỷ giá bán ra cũng giảm 0,05 đồng, chốt tại 182,3 VND/JPY.
Tỷ giá bảng Anh là một trong những ngoại tệ có mức giảm sâu nhất trong phiên giao dịch ngày 14/7 tại VietinBank. Cả ba chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra của bảng Anh đều đồng loạt giảm mạnh 265 đồng. Sau cập nhật, tỷ giá mua tiền mặt là 34.813 VND/GBP, mua chuyển khoản là 34.913 VND/GBP và giá bán ra là 35.773 VND/GBP.
Đáng chú ý, tỷ giá đô la Úc lại cho thấy xu hướng trái ngược hoàn toàn khi ghi nhận mức tăng đáng kể tại VietinBank. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra của đô Úc đều tăng đồng loạt 101 đồng. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt của đô la Úc là 16.915 VND/AUD, mua chuyển khoản là 16.965 VND/AUD và giá bán ra lên tới 17.465 VND/AUD.
Nhìn chung, tỷ giá VietinBank hôm nay chứng kiến sự giảm giá phổ biến của nhiều đồng tiền mạnh như USD, euro, bảng Anh và yên Nhật. Tuy nhiên, vẫn có những điểm sáng như đô la Úc và Franc Thụy Sỹ duy trì đà tăng. Xu hướng chung phản ánh một động thái điều chỉnh của thị trường ngoại hối, với đa số các đồng tiền có xu hướng giảm giá so với Đồng Việt Nam.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay
|
Loại ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/7 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
|
Dollar Mỹ |
USD |
25.935 |
25.935 |
26.295 |
-26 |
-26 |
-26 |
|
Euro |
EUR |
30.100 |
30.145 |
31.355 |
-87 |
-87 |
-87 |
|
yen Nhật |
JPY |
174,27 |
174,77 |
182,3 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,05 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.813 |
34.913 |
35.773 |
-265 |
-265 |
-265 |
|
Dollar Australia |
AUD |
16.915 |
16.965 |
17.465 |
101 |
101 |
101 |
|
Dollar Canada |
CAD |
18.634 |
18.834 |
19.384 |
-31 |
-31 |
-31 |
|
Franc Thụy Sỹ |
CHF |
32.361 |
32.616 |
33.316 |
13 |
13 |
13 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.593 |
3.693 |
- |
2 |
2 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.063 |
4.173 |
- |
-13 |
-13 |
|
Dollar Hồng Kông |
HKD |
3.252 |
3.267 |
3.387 |
-3 |
-3 |
-3 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,97 |
17,97 |
19,7 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,92 |
|
Kip Lào |
LAK |
- |
0,91 |
1,36 |
- |
-0,01 |
-0,01 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.546 |
2.626 |
- |
-12 |
-12 |
|
Dollar New Zealand |
NZD |
15.414 |
15.464 |
15.981 |
-14 |
-14 |
-14 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.686 |
2.786 |
- |
-12 |
-12 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.955 |
20.045 |
20.725 |
-2 |
-2 |
-2 |
|
Baht Thái |
THB |
753,15 |
797,49 |
821,15 |
6 |
6 |
6 |
|
Riyal Saudi Arabia |
SAR |
- |
6.812,98 |
7.202,98 |
- |
-7 |
-7 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
83.441 |
88.491 |
- |
-144 |
-144 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 11h00 (Tổng hợp: Minh Thư)
Bảng tỷ giá ngân hàng VietinBank trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.