|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay (31/3): USD và Đô la Úc giảm, ngược lại yen Nhật và Bảng Anh tăng

09:59 | 31/03/2025
Chia sẻ
Tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank ngày 31/3, các loại ngoại tệ biến động trái chiều. Trong đó, Trong đó, tỷ giá bảng Anh tăng đến 32.264,86 VND/GBP mua vào tiền mặt và 33.635,97 VND/GBP bán ra.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ biến động trái chiều so với cùng thời điểm sáng hôm qua. Chi tiết: 

Tỷ giá euro tại Vietcombank lại ghi nhận sự tăng lên đáng kể. Tỷ giá mua tiền mặt là 26.972,47 VND/EUR và mua chuyển khoản là 27.244,92 VND/EUR, lần lượt tăng 83,56 đồng và 84,40 đồng. Tương tự, tỷ giá bán Euro cũng tăng 88,17 đồng, đạt mức 28.451,12 VND/EUR.

Tỷ giá Bảng Anh cũng cho thấy sự điều chỉnh tăng nhẹ. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt là 32.264,86 VND/GBP và mua chuyển khoản là 32.590,76 VND/GBP, tăng tương ứng 14,62 đồng và 14,76 đồng. Song song đó, tỷ giá bán Bảng Anh là 33.635,97 VND/GBP, tăng 15,27 đồng so với ngày hôm trước.

Tỷ giá yen Nhật cũng có biến động tăng. Vietcombank niêm yết tỷ giá mua tiền mặt là 165,47 VND/JPY và mua chuyển khoản là 167,14 VND/JPY, tăng lần lượt 2,17  đồng và 2,19 đồng. Bên cạnh đó, tỷ giá bán Yên Nhật là 175,99 VND/JPY, tăng 2,31 đồng.

Ngược lại với Euro, Bảng Anh và Yên Nhật, tỷ giá Đô la Úc lại ghi nhận sự giảm giá so với ngày trước đó. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 15.660,47 VND/AUD và mua chuyển khoản là 15.818,66 VND/AUD, giảm lần lượt 19,74 đồng và 19,94 đồng. Tương tự, tỷ giá bán Đô la Úc cũng giảm 20,56 đồng, xuống mức 16.325,97 VND/AUD.

Tỷ giá USD có xu hướng giảm nhẹ so với ngày trước đó. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 25.350 VND/USD và mua chuyển khoản là 25.380 VND/USD. Trong khi đó, tỷ giá bán là 25.740 VND/USD, ba hình thức giao dịch đều giảm 20 đồng so với ngày trước đó.

Nhìn chung, có thể thấy trong ngày 31/03/2025, tỷ giá của đồng Euro, Bảng Anh và Yên Nhật tại Vietcombank đều có xu hướng tăng so với ngày trước đó, trong khi Đô la Mỹ và Đô la Úc lại giảm nhẹ.

Đối với các loại tiền tệ khác được liệt kê trong bảng, có sự biến động trái chiều. Một số đồng tiền như Franc Thụy Sĩ và Nhân dân tệ có xu hướng tăng giá ở cả chiều mua và bán. Ngược lại, đa số các đồng tiền khác như Đô la Singapore, Baht Thái, Đô la Canada, Đô la Hong Kong, lại cho thấy sự giảm giá so với ngày trước đó ở các tỷ giá được niêm yết.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (31/3/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.350

25.380

25.740

-20

-20

-20

Euro

EUR

26.972,47

27.244,92

28.451,12

83,56

84,40

88,17

Bảng Anh

GBP

32.264,86

32.590,76

33.635,97

14,62

14,76

15,27

Yen Nhật

JPY

165,47

167,14

175,99

2,17

2,19

2,31

Đô la Úc

AUD

15.660,47

15.818,66

16.325,97

-19,74

-19,94

-20,56

Đô la Singapore

SGD

18.567,80

18.755,35

19.395,61

-17,31

-17,49

-18,06

Baht Thái

THB

665,15

739,06

770,43

-0,72

-0,79

-0,83

Đô la Canada

CAD

17.408,06

17.583,90

18.147,83

-12,42

-12,54

-12,92

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.340,09

28.626,35

29.544,42

83,89

84,74

87,49

Đô la Hong Kong

HKD

3193,18

3225,44

3348,92

-3,41

-3,44

-3,56

Nhân dân tệ

CNY

3433,34

3468,02

3579,24

1,52

1,54

1,59

Krone Đan Mạch

DKK

-

3642,07

3781,5

-

11,64

12,09

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,11

309,91

-

0,33

0,34

Won Hàn Quốc

KRW

15,04

16,71

18,13

-0,04

-0,05

-0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

82.563,14

86.120,12

-

42,58

44,53

Ringgit Malaysia

MYR

-

5701,72

5826,02

-

-17,36

-17,73

Krone Na Uy

NOK

-

2386,35

2487,64

-

-2,50

-2,61

Rúp Nga

RUB

-

286,35

316,98

-

-1,75

-1,94

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6777,14

7069,12

-

-3,68

-3,83

Krona Thụy Điển

SEK

-

2504,27

2610,57

-

-0,61

-0,63

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30 (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Gia Ngọc

Data Talk | The Catalyst: 'Chuyển động thị trường BĐS quý I/2025: Hạ tầng, dòng tiền và chiến lược đầu tư’
Sự phục hồi cũng như đà tăng giá của bất động sản là bền vững hay chỉ là yếu tố kỹ thuật trong ngắn hạn; dòng tiền sẽ dịch chuyển về đâu; nhà đầu tư cá nhân nên ưu tiên đầu tư vào tài sản thực là bất động sản hay là cổ phiếu; cổ phiếu bất động sản còn tiềm năng tăng trưởng không... Những nội dung này sẽ được các chuyên gia phân tích, dự báo trong chương trình Data Talk | The Catalyst Số 04.