Tỷ giá Vietcombank hôm nay (25/3): USD tiếp tục tăng, bảng Anh và Euro xoay chiều giảm
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ biến động trái chiều so với cùng thời điểm sáng hôm qua. Chi tiết:
Cụ thể, tại Vietcombank, tỷ giá Euro (EUR) cho thấy xu hướng giảm nhẹ khi tỷ giá mua tiền mặt là 26.987,54 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản là 27.260,14 VND/EUR, và tỷ giá bán là 28.466,86 VND/EUR. So với ngày trước đó, EUR đã giảm lần lượt 64,71 đồng cho mua tiền mặt, 65,36 đồng cho mua chuyển khoản, và 68,26 đồng cho bán.
Đối với Bảng Anh, tỷ giá mua tiền mặt ghi nhận là 32.286,08 VND/GBP (giảm 6,20 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 32.612,20 VND/GBP (giảm 6,26 đồng), và tỷ giá bán là 33.657,91 VND/GBP (giảm 6,47 đồng).
Yen Nhật có tỷ giá mua tiền mặt là 164,07 VND/JPY, tỷ giá mua chuyển khoản là 165,73 VND/JPY, giảm lần lượt 1,12 đồng và 1,13 đồng. Tỷ giá bán là 174,50 VND/JPY sau khi giảm 1,19 VND cho bán.
Ngược lại với xu hướng giảm của euro, bảng Anh và yen Nhật, đô la Úc lại có sự tăng giá. Tỷ giá mua tiền mặt là 15.703,16 VND/AUD, tỷ giá mua chuyển khoản là 15.861,78 VND/AUD, và tỷ giá bán là 16.370,39 VND/AUD. Mức tăng so với ngày trước đó lần lượt là 13,06 đồng cho mua tiền mặt, 13,19 đồng cho mua chuyển khoản, và 13,61 đồng cho bán.
Theo đó, đô la Mỹ có tỷ giá mua tiền mặt là 25.440 VND/USD và tỷ giá mua chuyển khoản là 25.470 VND/USD. Tỷ giá bán đô la Mỹ là 25.830 VND/USD, cho thấy sự tăng nhẹ 5 đồng ở cả ba hình thức giao dịch so với ngày trước đó.
Nhìn chung hôm nay ngày 25/3, tỷ giá của các đồng USD, EUR, GBP, JPY và AUD cho thấy sự tăng, giảm không đồng nhất. Trong khi Đô la Mỹ và Đô la Úc có xu hướng tăng nhẹ, thì Euro, Bảng Anh và Yên Nhật lại ghi nhận sự giảm giá so với ngày giao dịch trước đó.
Đối với các loại tiền tệ khác được Vietcombank niêm yết, nhìn chung có nhiều biến động trái chiều. Đô la Singapore (SGD), Krone Đan Mạch (DKK), Won Hàn Quốc (KRW),.. có xu hướng giảm giá so với ngày trước đó. Mặt khác, Baht Thái (THB), Đô la Canada (CAD), Franc Thụy Sĩ (CHF), Đô la Hong Kong (HKD), Nhân dân tệ (CNY),... lại cho thấy sự tăng giá.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (25/3/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Mỹ |
USD |
25.440 |
25.470 |
25.830 |
5 |
5 |
5 |
Euro |
EUR |
26.987,54 |
27.260,14 |
28.466,86 |
-64,71 |
-65,36 |
-68,26 |
Bảng Anh |
GBP |
32.286,08 |
32.612,20 |
33.657,91 |
-6,20 |
-6,26 |
-6,47 |
Yen Nhật |
JPY |
164,07 |
165,73 |
174,50 |
-1,12 |
-1,13 |
-1,19 |
Đô la Úc |
AUD |
15.703,16 |
15.861,78 |
16.370,39 |
13,06 |
13,19 |
13,61 |
Đô la Singapore |
SGD |
18.648,53 |
18.836,90 |
19.479,84 |
-38,23 |
-38,61 |
-39,93 |
Baht Thái |
THB |
666,31 |
740,35 |
771,77 |
0,13 |
0,15 |
0,15 |
Đô la Canada |
CAD |
17.453,55 |
17.629,85 |
18.195,15 |
27,74 |
28,02 |
28,91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
28.317,53 |
28.603,57 |
29.520,75 |
24,75 |
25,00 |
25,80 |
Đô la Hong Kong |
HKD |
3206,21 |
3238,59 |
3362,56 |
0,51 |
0,50 |
0,53 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3446,63 |
3481,44 |
3593,07 |
3,67 |
3,70 |
3,82 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3644,64 |
3784,15 |
- |
-8,60 |
-8,93 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
298,08 |
310,92 |
- |
1,48 |
1,54 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,1 |
16,78 |
18,21 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
82.746,55 |
86.310,95 |
- |
16,14 |
16,81 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5717,94 |
5842,56 |
- |
-2,76 |
-2,82 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2388,61 |
2489,98 |
- |
4,05 |
4,22 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
291,04 |
322,18 |
- |
2,21 |
2,45 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6798,67 |
7091,53 |
- |
0,96 |
1,00 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2489,42 |
2595,07 |
- |
6,14 |
6,40 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 11h00 (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.