Tỷ giá Sacombank hôm nay 30/5: USD và đô Úc giảm, euro tăng mạnh gần 200 đồng
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Sacombank hôm nay 2/6: USD và loạt ngoại tệ đồng loạt tăng giá 02/06/2025 - 11:16
Vào lúc 10h30 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank áp dụng cho 5 đồng tiền chủ chốt như sau:
Tỷ giá USD Sacombank quay đầu giảm trên cả hai chiều mua - bán. Cụ thể, giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng hạ 43 đồng, xuống mức 25.782 VND/USD. Trong khi chiều bán ra giảm mạnh hơn 47 đồng, hiện ở mức 26.163 VND/USD.
Song song đó, tỷ giá đô la Úc cũng giảm giá trên toàn bộ các hình thức giao dịch. Cụ thể, giá mua tiền mặt và chuyển khoản cùng giảm 27 đồng, lần lượt còn 16.336 VND/AUD và 16.436 VND/AUD. Tỷ giá bán ra giảm sâu hơn, mất 31 đồng, chốt ở mức 16.973 VND/AUD.
Trái ngược với xu hướng đi xuống của USD và đô Úc, tỷ giá euro Sacombank bật tăng rõ rệt. Giá mua tiền mặt và chuyển khoản đồng loạt tăng 195 đồng, lần lượt đạt 29.140 VND/EUR và 29.240 VND/EUR. Đáng chú ý, chiều bán ra tăng mạnh 194 đồng, nâng tỷ giá lên 29.972 VND/EUR.
Với tỷ giá bảng Anh, thị trường ghi nhận diễn biến trái chiều. Trong khi giá mua tiền mặt và chuyển khoản cùng nhích nhẹ 7 đồng, đạt 34.498 VND/GBP và 34.548 VND/GBP thì chiều bán ra lại giảm nhẹ 1 đồng, còn 35.511 VND/GBP.
Tỷ giá yen Nhật Sacombank tiếp tục tăng nhẹ trong phiên này. Cả hai chiều mua đều tăng 1,82 đồng, nâng tỷ giá lên 177,03 VND/JPY (mua tiền mặt) và 178,03 VND/JPY (mua chuyển khoản). Giá bán ra cũng nhích thêm 1,87 đồng, lên 184,09 VND/JPY.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay ghi nhận biến động trái chiều giữa các ngoại tệ. USD và AUD giảm nhẹ, trong khi EUR, JPY và GBP (chiều mua) tăng giá. Đáng chú ý, Euro và Franc Thụy Sĩ là hai đồng tiền tăng mạnh nhất, phản ánh tác động khác nhau từ các yếu tố thị trường lên từng loại ngoại tệ trong phiên.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
|
Loại ngoại tệ |
Ngày 30/5/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
|
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
|
Dollar Mỹ |
USD |
25.782 |
25.782 |
26.163 |
-43 |
-43 |
-47 |
|
Dollar Australia |
AUD |
16.336 |
16.436 |
16.973 |
-27 |
-27 |
-31 |
|
Dollar Canada |
CAD |
18.443 |
18.543 |
19.099 |
-10 |
-10 |
-6 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.162 |
31.192 |
32.031 |
280 |
280 |
295 |
|
Euro |
EUR |
29.140 |
29.240 |
29.972 |
195 |
195 |
194 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.498 |
34.548 |
35.511 |
7 |
7 |
-1 |
|
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.270 |
3.450 |
- |
0 |
0 |
|
yen Nhật |
JPY |
177,03 |
178,03 |
184,09 |
1,82 |
1,82 |
1,87 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.580 |
3.665 |
- |
-1 |
-1 |
|
Dollar Singapore |
SGD |
19.780 |
19.910 |
20.522 |
32 |
32 |
32 |
|
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.285 |
15.793 |
- |
19 |
16 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18 |
20 |
- |
0,0 |
0,0 |
|
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
850 |
975 |
- |
0,0 |
0,0 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.255 |
6.455 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h30. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.