Tỷ giá Sacombank hôm nay 28/5: Euro và bảng Anh giảm mạnh hơn 200 đồng, USD tiếp đà tăng
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Sacombank hôm nay 29/5: USD bật tăng, euro và yên Nhật tiếp tục giảm 29/05/2025 - 11:00
Vào lúc 10h30 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank triển khai cho 5 đồng tiền lớn như sau:
Tỷ giá USD Sacombank tiếp đà tăng thêm 23 đồng ở cả hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản đồng loạt đạt 25.735 VND/USD, trong khi chiều bán ra được niêm yết ở mức 26.115 VND/USD.
Trái ngược với xu hướng của USD, tỷ giá euro Sacombank lại giảm giá khá mạnh trong phiên này. Tỷ giá mua tiền mặt giảm 215 đồng xuống còn 28.972 VND/EUR, mua chuyển khoản giảm tương đương, đạt 29.072 VND/EUR. Chiều bán ra của euro cũng hạ 217 đồng, hiện ở mức 29.800 VND/EUR.
Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng chịu áp lực giảm. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt giảm 212 đồng, lùi về mức 34.458 VND/GBP và 34.508 VND/GBP. Tỷ giá bán ra cũng điều chỉnh giảm 204 đồng, hiện còn 35.479 VND/GBP.
Cũng trong phiên này, tỷ giá yen Nhật Sacombank tiếp tục xu hướng đi xuống. Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều giảm 2,68 đồng, lần lượt còn 175,89 VND/JPY và 176,89 VND/JPY. Chiều bán ra cũng giảm 2,62 đồng, chốt tại 182,96 VND/JPY.
Tỷ giá đô la Úc là một trong những ngoại tệ giảm sâu trong phiên. Tỷ giá mua tiền mặt lùi về 16.339 VND/AUD, mua chuyển khoản đạt 16.439 VND/AUD, đều giảm 99 đồng. Tỷ giá bán ra cũng giảm 94 đồng, còn 16.980 VND/AUD .
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay cho thấy xu hướng giảm của hầu hết các đồng ngoại tệ mạnh như EUR, GBP, JPY, AUD, CHF, CAD và SGD. Đáng chú ý, USD là ngoại tệ duy nhất ghi nhận mức tăng nhẹ, cho thấy VND đang mạnh lên tương đối so với phần lớn các đồng tiền chủ chốt khác.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
|
Loại ngoại tệ |
Ngày 28/5/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
|
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
bán ra |
|
Dollar Mỹ |
USD |
25.735 |
25.735 |
26.115 |
23 |
23 |
23 |
|
Dollar Australia |
AUD |
16.339 |
16.439 |
16.980 |
-99 |
-99 |
-94 |
|
Dollar Canada |
CAD |
18.407 |
18.507 |
19.062 |
-109 |
-109 |
-105 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
30.892 |
30.922 |
31.761 |
-308 |
-308 |
-320 |
|
Euro |
EUR |
28.972 |
29.072 |
29.800 |
-215 |
-215 |
-217 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.458 |
34.508 |
35.479 |
-212 |
-212 |
-204 |
|
Dollar Hồng Kông |
HKD |
3.270 |
3.450 |
- |
0 |
0 |
|
|
yen Nhật |
JPY |
175,89 |
176,89 |
182,96 |
-2,68 |
-2,68 |
-2,62 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.567 |
3.652 |
- |
-3 |
-3 |
|
|
Dollar Singapore |
SGD |
19.714 |
19.844 |
20.455 |
-101 |
-101 |
-91 |
|
Dollar New Zealand |
NZD |
15.234 |
15.744 |
- |
-80 |
-77 |
|
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
18 |
20 |
- |
0,0 |
0,0 |
|
|
Dollar Đài Loan |
TWD |
850 |
975 |
- |
0,0 |
0,0 |
|
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
6.255 |
6.455 |
- |
0 |
0 |
|
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h30. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.