|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Sacombank hôm nay 24/7 euro, bảng Anh và đô Úc tiếp tục tăng hơn 100 đồng

11:15 | 24/07/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 24/7, tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay đồng loạt đi lên ở các ngoại tệ lớn như USD, bảng Anh, euro, yen Nhật và đô Úc. Trong đó, tỷ giá bảng Anh tăng mạnh lên mức 34.997 VND/GBP mua vào và 36.010 VND/GBP bán ra.

Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay

Vào lúc 10h50 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 6 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra; đưa tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản lên mức 25.959 VND/USD, trong khi bán ra là 26.319 VND/USD.

Cùng chiều đi lên, tỷ giá euro tiếp tục tăng mạnh 117 đồng, nâng giá mua tiền mặt lên 30.437 VND/EUR, mua chuyển khoản lên 30.537 VND/EUR và bán ra chốt ở 31.267 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh cũng không nằm ngoài xu hướng tăng trong sáng nay. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng 170 đồng, trong khi chiều bán ra cũng tăng 163 đồng. Sau điều chỉnh, bảng Anh được niêm yết ở mức 34.997 VND/GBP (mua tiền mặt), 35.047 VND/GBP (mua chuyển khoản) và 36.010 VND/GBP (bán ra).

Với tỷ giá yen Nhật, Sacombank điều chỉnh tăng 1 đồng cho mua tiền mặt, 1,12 đồng cho mua chuyển khoản và 1,13 đồng cho bán ra; tương ứng 175,47 VND/JPY, 176,47 VND/JPY và 182,49 VND/JPY.

Tỷ giá đô la Úc là một trong những đồng tiền có mức tăng mạnh nhất trong phiên giao dịch hôm nay. Cả tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng 159 đồng, trong khi chiều bán ra cũng tăng 153 đồng. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua tiền mặt là 16.944  VND/AUD, mua chuyển khoản là 17.044 VND/AUD và bán ra là 17.579 VND/AUD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay

Loại ngoại tệ

Ngày 24/7/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.959

25.959

26.319

6

6

6

Dollar Australia

AUD

16.944

17.044

17.579

159

159

153

Dollar Canada

CAD

18.863

18.963

19.518

2

2

1

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.600

32.630

33.470

74

74

90

Euro

EUR

30.437

30.537

31.267

117

117

117

Bảng Anh

GBP

34.997

35.047

36.010

170

170

163

Dollar Hồng Kông

HKD

-

3.330

3.455

-

0

0

yen Nhật

JPY

175,47

176,47

182,49

1

1,12

1,13

Nhân dân tệ

CNY

-

3.620

3.705

-

10

10

Dollar Singapore

SGD

20.112

20.242

20.853

61

61

61

Dollar New Zealand

NZD

-

15.630

16.138

-

148

148

Won Hàn Quốc

KRW

-

18,6

20,1

-

0,1

0,2

Dollar Đài Loan

TWD

-

900

1.018

-

0,0

0

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.400

6.525

-

0

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h50. (Tổng hợp: Minh Thư)

Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.

Minh Thư

Data Talk | The Catalyst: Tôm & Cá tra 2026 – Bước vào chu kỳ mới hay còn điều chỉnh sâu?
Ngành thủy sản bước vào giai đoạn bản lề trước năm 2026 khi nguồn cung toàn cầu biến động mạnh, chi phí sản xuất thay đổi và cấu trúc thị trường xuất khẩu có sự dịch chuyển rõ rệt. Trong bối cảnh xuất khẩu tôm tăng trưởng trở lại, còn cá tra đối mặt áp lực dài hạn, câu hỏi lớn đặt ra là: đã hình thành một chu kỳ mới hay thị trường vẫn đang trong pha điều chỉnh?