Tỷ giá Sacombank hôm nay 15/5, Euro, đồng bạc xanh, bảng Anh đảo chiều giảm
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Sacombank hôm nay 16/5, Euro, đồng bạc xanh, bảng Anh đảo chiều giảm 16/05/2025 - 11:00
Vào lúc 10h00 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank ấn định cho 5 đồng tiền phổ biến như sau:
Tỷ giá USD Sacombank giảm 47 đồng so với phiên trước. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng ở mức 25.733 VND/USD, còn giá bán ra là 26.093 VND/USD.
Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng 0,9 đồng, lần lượt đạt mức 173,63 VND/JPY và 174,63 VND/JPY. Giá bán ra của yên Nhật cũng nhích lên 0,89 đồng, lên mức 180,68 VND/JPY.
Trong khi đó, tỷ giá euro Sacombank quay đầu giảm 27 đồng ở chiều mua vào và 29 đồng ở chiều bán ra. Sau điều chỉnh, đồng tiền chung châu Âu được niêm yết giá mua tiền mặt ở mức 28.654 VND/EUR, mua chuyển khoản ở 28.754 VND/EUR và bán ra là 29.485 VND/EUR.
Đồng bảng Anh là một trong những ngoại tệ có biến động giảm mạnh nhất trong ngày 15/5/2025 tại Sacombank. Tỷ giá bảng Anh mua tiền mặt và mua chuyển khoản đồng loạt giảm 124 đồng, xuống còn 33.900 VND/GBP và 33.950 VND/GBP. Giá bán ra của bảng Anh cũng giảm đáng kể 125 đồng, chốt phiên tại mức 34.912 VND/GBP.
Chung xu hướng giảm, tỷ giá đô la Úc hiện niêm yết ở mức 16.346 VND/AUD cho mua tiền mặt, 16.446 VND/AUD cho mua chuyển khoản và 16.984 VND/AUD cho bán ra; đồng loạt giảm 113 đồng.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay có xu hướng giảm giá so với phiên trước. Bốn trong năm đồng tiền đô la Mỹ, euro, bảng Anh và đô Úc đều ghi nhận mức sụt giảm ở các chiều giao dịch, với bảng Anh và đô la Úc có mức giảm đáng chú ý hơn trong nhóm này. Chỉ riêng đồng yên Nhật là ngoại lệ khi đi ngược dòng, thể hiện đà tăng nhẹ ở cả ba loại tỷ giá.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 15/5/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.733 |
25.733 |
26.093 |
-47 |
-47 |
-47 |
Dollar Australia |
AUD |
16.346 |
16.446 |
16.984 |
-113 |
-113 |
-113 |
Dollar Canada |
CAD |
18.199 |
18.299 |
18.850 |
-83 |
-83 |
-91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
30.449 |
30.479 |
31.317 |
-74 |
-74 |
-75 |
Euro |
EUR |
28.654 |
28.754 |
29.485 |
-27 |
-27 |
-29 |
Bảng Anh |
GBP |
33.900 |
33.950 |
34.912 |
-124 |
-124 |
-125 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.270 |
3.450 |
- |
-85 |
-30 |
yen Nhật |
JPY |
173,63 |
174,63 |
180,68 |
0,9 |
0,9 |
0,89 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.557 |
3.642 |
- |
-5 |
-5 |
Dollar Singapore |
SGD |
19.556 |
19.686 |
20.298 |
-1 |
-1 |
9 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.096,00 |
15.604,00 |
- |
-127,00 |
-129,00 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
17,7 |
19,79 |
- |
0,0 |
0,0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
845 |
962 |
- |
0,0 |
0,0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.333 |
6.453 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.