Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/8: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (9/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.200 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.
BIDV tiếp tục có giá mua USD cao nhất ở mức 23.085 VND/USD, không đổi so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.250 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát, cũng được giữ nguyên so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen đồng loạt tăng 20 đồng ở cả hai chiều mua và bán.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.200 | -7 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.504 | 23.896 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.846 | 0 | -7 |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 0 | 0 |
VietinBank | 23.074 | 23.264 | 1 | 1 |
BIDV | 23.085 | 23.265 | 0 | 0 |
Techcombank | 23.070 | 23.270 | 0 | 0 |
Eximbank | 23.080 | 23.250 | 0 | 0 |
Sacombank | 23.073 | 23.283 | -2 | -2 |
Tỷ giá chợ đen | 23.190 | 23.220 | 20 | 20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều cả hai chiều mua vào và bán ra, cả 7 ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua euro cao nhất là 27.186 VND/EUR và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.658 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá EUR chợ đen tăng 70 đồng ở cả hai chiều mua và bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.833 | 28.201 | 283 | 296 |
Vietinbank | 27.037 | 28.322 | 99 | 399 |
BIDV | 27.004 | 28.083 | 178 | 180 |
Techcombank | 26.875 | 28.087 | 149 | 153 |
Eximbank | 27.186 | 27.658 | 206 | 210 |
Sacombank | 27.112 | 27.671 | 56 | 56 |
HSBC | 26.970 | 27.943 | 266 | 275 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.300 | 27.400 | 70 | 70 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên so với đầu tuần. Tương tự ở chiều bán ra cũng có 6 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng không đổi so với đầu tuần.
Ngân hàng SCB có giá mua JPY cao nhất ở mức 216,90 VND/JPY, Ngân hàng Đông Á có giá bán ra JPY thấp nhất là 220,00 VND/JPY trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 212,27 | 222,42 | 1,24 | 1,3 |
ACB | 215,85 | 220,92 | 0,43 | 1,51 |
Techcombank | 215,74 | 224,92 | 1,07 | 1,09 |
Vietinbank | 216,16 | 224,66 | 0,54 | 0,54 |
BIDV | 213,75 | 222,39 | 1,03 | 1,06 |
DAB | 213 | 220 | -2 | -2 |
VIB | 215 | 221 | 0 | 1 |
SCB | 216,9 | 220,9 | 0,1 | 0,2 |
STB | 216 | 221 | 0 | 0 |
NCB | 216,08 | 221,78 | -2,11 | -2,16 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra, chỉ có 4 ngân hàng tăng giá còn lại 5 ngân hàng giảm giá so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá Ngân hàng Đông Á (DAB) có giá mua GBP cao nhất ở mức 30.060 VND/GBP, tỷ giá ngân hàng Sacombank (STB) có giá bán ra thấp nhất là 30.331 VND/GBP trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 29.688,81 | 30.928,73 | 151,38 | 157,70 |
Techcombank | 29.686 | 30.815 | 18 | 19 |
Vietinbank | 29.940 | 30.580 | 1 | 1 |
BIDV | 29.887 | 30.577 | 121 | 121 |
DAB | 30.060 | 30.590 | -20 | -20 |
VIB | 29.786 | 30.647 | -47 | 85 |
SCB | 29.960 | 30.470 | -100 | -80 |
STB | 30.020 | 30.331 | -104 | -103 |
NCB | 29.923 | 30.647 | -37 | -42 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 11 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra, cả 11 ngân hàng đều tăng giá so với phiên đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.552 VND/AUD, Techcombank là ngân hàng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất với 16.345 VND/AUD trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.349,18 | 17.031,99 | 244,02 | 254,21 |
ACB | 16.305 | 16.780 | 19 | 134 |
Techcombank | 16.227 | 17.049 | 184 | 186 |
Vietinbank | 16.445 | 17.045 | 169 | 169 |
BIDV | 16.392 | 16.952 | 188 | 197 |
DAB | 16.550 | 16.840 | 50 | 40 |
VIB | 16.326 | 17.014 | 119 | 196 |
SCB | 16.410 | 16.840 | 50 | 70 |
STB | 16.385 | 16.890 | 70 | 71 |
EIB | 16.552 | 16.602 | 183 | 184 |
NCB | 16.423 | 16.919 | 32 | 32 |