Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/12: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 2/1: Biến động trái chiều vào đầu tuần 02/01/2024 - 09:31
Cuối tuần (31/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.866 VND/USD, giảm 29 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết ngân hàng đều điều chỉnh tăng tại các chiều giao dịch. Trong khi đó, Vietcombank ghi nhận tỷ giá ổn định tại cả hai chiều mua - bán.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 24.110 VND/USD. Bên cạnh đó, tại Sacombank, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 24.300 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.666 VND/USD và 24.716 VND/USD, lần lượt giảm 34 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.866 |
-29 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.673 |
25.059 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.050 |
24.420 |
0 |
0 |
VietinBank |
23.965 |
24.425 |
-18 |
22 |
BIDV |
24.110 |
24.410 |
10 |
10 |
Techcombank |
24.089 |
24.443 |
45 |
55 |
Eximbank |
24.000 |
24.420 |
20 |
40 |
Sacombank |
24.020 |
24.300 |
0 |
-80 |
Tỷ giá chợ đen |
24.666 |
24.716 |
-34 |
-34 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tại phần lớn ngân hàng khảo sát đều tăng so với phiên đầu tuần. Trong đó, tỷ giá mua vào tại ngân hàng VietinBank giảm mạnh hơn 300 đồng.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 26.578 VND/EUR và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đạt mức 27.154 VND/EUR, lần lượt tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.940 VND/EUR - giảm 7 đồng và 27.080 VND/EUR - tăng 33 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.106 |
27.539 |
113 |
119 |
VietinBank |
25.902 |
27.402 |
-336 |
29 |
BIDV |
26.372 |
27.583 |
178 |
178 |
Techcombank |
26.192 |
27.559 |
161 |
178 |
Eximbank |
26.362 |
27.154 |
107 |
154 |
Sacombank |
26.578 |
27.243 |
184 |
178 |
HSBC |
26.332 |
27.353 |
181 |
188 |
Tỷ giá chợ đen |
26.940 |
27.080 |
-7 |
33 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ghi nhận xu hướng tăng tại đa số các ngân hàng khảo sát trong phiên giao dịch sáng Chủ Nhật so với phiên ngày thứ Hai đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, ứng với mức 168,55 VND/JPY và V VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
166,10 |
175,83 |
0,44 |
0,47 |
Agribank |
168,71 |
174,09 |
1,32 |
1,39 |
VietinBank |
167,46 |
177,16 |
0,56 |
2,31 |
BIDV |
167,71 |
176,52 |
1,30 |
1,34 |
Techcombank |
164,31 |
176,90 |
0,88 |
0,97 |
NCB |
167,70 |
175,41 |
1,38 |
1,38 |
Eximbank |
168,36 |
173,42 |
0,72 |
1,02 |
Sacombank |
168,55 |
175,12 |
0,86 |
0,83 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng tại nhiều ngân hàng. Trong đó, Agribank, BIDV, NCB và Eximbank đều tăng mạnh tỷ giá trong sáng nay.
16.285 VND/AUD là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. 16.741 VND/AUD là mức tỷ giá bán ra thấp nhất cũng tại ngân hàng này.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.074 |
16.758 |
38 |
39 |
Agribank |
16.298 |
16.836 |
167 |
168 |
VietinBank |
16.173 |
16.793 |
-17 |
53 |
BIDV |
16.281 |
16.840 |
174 |
179 |
Techcombank |
15.982 |
16.892 |
73 |
88 |
NCB |
16.250 |
16.913 |
165 |
103 |
Eximbank |
16.254 |
16.776 |
106 |
138 |
Sacombank |
16.285 |
16.741 |
57 |
53 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được các ngân hàng điều chỉnh tăng so với phiên đầu tuần. Theo đó, nhiều ngân hàng điều chỉnh mức tăng trên 200 đồng tại các chiều mua và bán.
Sacombank lần lượt được ghi nhận có mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 30.661 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 31.177 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.014 |
31.292 |
43 |
44 |
Agribank |
30.394 |
31.374 |
204 |
208 |
VietinBank |
30.268 |
31.448 |
-95 |
75 |
BIDV |
30.320 |
31.463 |
200 |
203 |
Techcombank |
30.043 |
31.378 |
93 |
102 |
NCB |
30.522 |
31.391 |
226 |
157 |
Eximbank |
30.358 |
31.270 |
109 |
162 |
Sacombank |
30.661 |
31.177 |
113 |
102 |