Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/1: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (31/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.160 VND/USD, tăng 13 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua và và chiều bán đều đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 22.960 VND/USD, giảm 15 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.130 VND/USD, giảm 30 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở cả chiều mua và bán đều đồng loạt giảm 80 đồng.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.160 | 13 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.465 | 23.855 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.930 | 23.140 | -25 | -25 |
VietinBank | 22.898 | 23.145 | -28 | -28 |
BIDV | 22.960 | 23.160 | -15 | -15 |
Techcombank | 22.913 | 23.138 | -25 | -25 |
Eximbank | 22.950 | 23.130 | -20 | -30 |
Sacombank | 22.945 | 23.157 | -25 | -25 |
Tỷ giá chợ đen | 23.500 | 23.550 | -80 | -80 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.767 VND/EUR, giảm 91 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.143 VND/EUR, giảm 178 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen đồng loạt giảm 170 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 27.061 | 28.475 | -158 | -166 |
Vietinbank | 27.545 | 28.650 | -145 | -145 |
BIDV | 27.449 | 28.573 | -159 | -162 |
Techcombank | 27.385 | 28.634 | -137 | -139 |
Eximbank | 27.602 | 28.143 | -163 | -178 |
Sacombank | 27.767 | 28.322 | -91 | -97 |
HSBC | 27.363 | 28.352 | -158 | -163 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.330 | 28.430 | -170 | -170 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán các ngân hàng đều cùng lúc giảm giá so với đầu tuần.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 218,12 VND/JPY, giảm 1,66 đồng so với đầu tuần. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 222,39 VND/JPY, giảm 1,79 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 214,01 | 225,19 | -1,57 | -1,65 |
Agribank | 217,07 | 223,14 | -1,49 | -1,56 |
Techcombank | 215,85 | 225,28 | -2,41 | -2,48 |
Vietinbank | 213,86 | 222,86 | -2,45 | -2,45 |
BIDV | 214,32 | 224,23 | -1,55 | -1,59 |
NCB | 217,2 | 223,32 | -2,09 | -2,1 |
Eximbank | 218,12 | 222,39 | -1,66 | -1,79 |
Sacombank | 217,58 | 223,97 | -2,09 | -2,04 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần qua khảo sát tại 8 ngân hàng có 4 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng tăng giá tại chiều mua so với đầu tuần. Tương tự tại chiều bán cũng có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.395 VND/GBP, tăng 28 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.873 VND/GBP, tăng 20 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 30.816,36 | 32.103,53 | -64,93 | -67,61 |
Agribank | 31.169 | 31.923 | 62 | 63 |
Techcombank | 30.821 | 32.002 | -77 | -76 |
Vietinbank | 31.119 | 32.129 | -90 | -90 |
BIDV | 30.958 | 32.032 | 41 | 49 |
NCB | 31.186 | 32.017 | -41 | -43 |
Eximbank | 31.260 | 31.873 | 33 | 20 |
Sacombank | 31.395 | 31.909 | 28 | 37 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại chiều mua vào và bán ra đều được ghi nhận đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
Trong đó, Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.442 VND/AUD, tăng 159 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Eximbank có giá bán AUD thấp nhất là 17.801 VND/AUD, giảm 170 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 17.214,56 | 17.933,60 | -147,62 | -153,77 |
Agribank | 17.337,00 | 17.952,00 | -121,00 | -122,00 |
Techcombank | 17.108,00 | 17.966,00 | -191,00 | -194,00 |
Vietinbank | 17.366,00 | 18.016,00 | -218,00 | -218,00 |
BIDV | 17.312,00 | 17.916,00 | -145,00 | -152,00 |
NCB | 17.349,00 | 17.949,00 | -242,00 | -233,00 |
Eximbank | 17.442,00 | 17.801,00 | -159,00 | -170,00 |
Sacombank | 17.411,00 | 18.017,00 | -188,00 | -188,00 |