|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 3/7: Bảng Anh, yen Nhật giảm giá

10:12 | 03/07/2020
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, ghi nhận có nhiều biến động khi các đồng bảng Anh, yen Nhật, đô la Singapore… giảm giá. Trong khi đó, đô la Canada, đô la Úc... tăng giá ở cả 2 chiều.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay tại 10 ngân hàng trong nước, ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 212,58 VND/JPY. Bán yên Nhật (JPY) giá thấp nhất là Ngân hàng Đông Á ở mức 216,00 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay(03/07/2020)

Tỷ giá JPY hôm qua(02/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

208,65

210,76

218,63

208,65

210,76

218,63

ACB

213,31

214,39

217,26

213,57

214,65

217,53

Techcombank

212,28

212,36

221,38

212,28

212,36

221,38

Vietinbank

212,77

213,27

221,27

213,03

213,53

221,53

BIDV

210,04

211,31

218,53

210,16

211,43

218,66

DAB

210,00

214,00

216,00

210,00

214,00

216,00

VIB

212,00

214,00

217,00

212,00

214,00

217,00

SCB

214,10

214,70

217,90

0,00

0,00

0,00

STB

213,00

214,00

218,00

213,00

214,00

218,00

NCB

212,58

213,78

218,98

212,58

213,78

218,98

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 7 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua.

Eximbank có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 15.896 VND/AUD đồng thời ngân hàng này cũng bán đô la Úc (AUD) thấp với giá 15.944 VND/AUD.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay(03/07/2020)

Tỷ giá AUD hôm qua(02/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15.651

15.809

16.305

15.633

15.791

16.286

ACB

15.827

15.930

16.177

15.813

15.917

16.162

Techcombank

15.619

15.830

16.432

15.604

15.815

16.417

Vietinbank

15.815

15.945

16.415

15.830

15.960

16.430

BIDV

15.746

15.841

16.283

15.765

15.860

16.303

DAB

15.880

15.940

16.170

15.880

15.940

16.160

VIB

15.744

15.887

16.337

15.712

15.855

16.304

SCB

15.880

15.930

16.280

0

0

0

STB

15.870

15.970

16.700

15.866

15.966

16.369

EIB

15.896

0

15.944

15.931

0

15.979

NCB

15.772

15.862

16.274

15.772

15.862

16.274

Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 10 ngân hàng trong nước, tại chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá, 6 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 6 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 28.733 VND/GBP, đồng thời cũng có giá bán thấp nhất là 29.035 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay(03/07/2020)

Tỷ giá GBP hôm qua(02/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

28.190

28.475

29.368

28.193

28.477

29.370

ACB

0

28.726

0

0

28.728

0

Techcombank

28.337

28.539

29.444

28.396

28.599

29.502

Vietinbank

28.533

28.753

29.173

28.638

28.858

29.278

BIDV

28.404

28.575

29.052

28.499

28.671

29.157

DAB

28.600

28.720

29.110

28.660

28.770

29.160

VIB

28.459

28.717

29.153

28.454

28.712

29.149

SCB

28.670

28.790

29.140

0

0

0

STB

28.733

28.833

29.035

28.784

28.884

29.086

NCB

28.543

28.663

29.270

28.543

28.663

29.270

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tại 7 ngân hàng Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua và 3 ngân hàng không giao dịch KRW chiều mua vào. Trong khi đó ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân có giá mua vào won Hàn Quốc (KRW) cao nhất là 17,80 VND/KRW. Bán won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Sacombank với giá 20,00 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay(03/07/2020)

Tỷ giá KRW hôm qua(02/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16,73

18,59

20,37

16,70

18,56

20,33

Techcombank

0,00

0,00

22,00

0,00

0,00

22,00

Vietinbank

17,53

18,33

21,13

17,55

18,35

21,15

BIDV

17,34

19,16

20,22

17,35

0,00

21,11

SCB

0,00

19,1

21,1

0,00

0,00

0,00

STB

0,00

18,00

20,00

0,00

18,00

20,00

NCB

17,80

18,40

20,53

17,80

18,40

20,53

Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay

So sánh tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, tăng giá mua so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giảm giá bán so với hôm qua.

Vietcombank có giá mua vào nhân dân tệ (CNY) cao nhất là 3.216 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là VietinBank với giá 3.312 VND/CNY.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay(03/07/2020)

Tỷ giá CNY hôm qua(02/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.217

3.249

3.352

3.215

3.247

3.350

Techcombank

0

3.223

3.354

0

3.225

3.356

Vietinbank

0

3.252

3.312

0

3.253

3.313

BIDV

0

3.237

3.329

0

3.239

3.331

STB

0

3.213

3.384

0

3.214

3.384

Ngoài ra, còn nhiều loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày như:

Tỷ giá bath Thái Lan (THB) giao dịch trong khoảng từ 686,625 - 770,62 VND/THB,

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch trong khoảng từ: 16.380 - 16.815 VND/SGD, 

Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch trong khoảng từ: 16.829 - 17.307 VND/CAD.

(Tỷ giá được cập nhật theo website các ngân hàng và tham khảo từ website ngan-hang.com).

 

Ngọc Mai

ĐHĐCĐ Nam Long: Doanh số quý I ước đạt 1.160 tỷ đồng, có thể đưa ra thị trường 15.000 sản phẩm trong ba năm tới
HĐQT Nam Long định hướng phát triển trong năm 2024 tập trung vào dòng sản phẩm nhà ở vừa túi tiền và hợp với nhu cầu thị trường, mục tiêu bán trên 3.100 sản phẩm với doanh số kỳ vọng đạt 9.554 tỷ đồng.