Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/9: Yen Nhật vọt tăng, bảng Anh giảm
Trong ngày cuối tuần, ngoại trừ VietinBank và Techcombank, đa số các ngân hàng vẫn duy trì biểu lãi suất từ cuối ngày 27/9.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (28/9) tăng tại phần lớn các ngân hàng, coa nhất lên tới 4,93 đồng ở chiều bán tại Vietcombank. Tỷ giá yen tăng nhanh trong bối cảnh Nhật Bản vừa có thủ tướng mới.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 168,95 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank, trong khi NCB có tỷ giá đạt mức thấp nhất 172,63 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 165,21 | 166,88 | 174,83 | 1,57 | 1,59 | 1,67 |
Agribank | 165,05 | 165,71 | 173,29 | 0 | 0 | 0 |
VietinBank | 168,87 | 169,02 | 178,57 | 2,98 | 2,83 | 4,93 |
BIDV | 168,25 | 168,52 | 175,79 | 2,16 | 2,17 | 2,28 |
Techcombank | 166,25 | 170,45 | 178,88 | 3,43 | 3,44 | 3,56 |
NCB | 164,35 | 165,55 | 172,63 | -0,1 | -0,1 | -0,9 |
Eximbank | 168,95 | 169,46 | 175,15 | 2,31 | 2,32 | 2,39 |
Sacombank | 168,87 | 169,37 | 175,89 | 2,76 | 2,76 | 2,77 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều trong biên độ hẹp. Trong đó, Techcombank là nhà băng nâng tỷ giá nhiều nhất.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.771 VND/AUD thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.173 VND/AUD tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.472 | 16.639 | 17.173 | -48 | -49 | -50 |
Agribank | 16.636 | 16.703 | 17.215 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | 16.667 | 16.687 | 17.287 | 0 | -80 | 70 |
BIDV | 16.771 | 16.797 | 17.208 | 9 | 10 | 9 |
Techcombank | 16.450 | 16.719 | 17.367 | 57 | 58 | 69 |
NCB | 16.535 | 16.635 | 17.349 | 0 | -10 | -11 |
Eximbank | 16.629 | 16.679 | 17.262 | -7 | -7 | -7 |
Sacombank | 16.593 | 16.693 | 17.262 | -44 | 6 | -35 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay phần lớn quay đầu giảm. Tuy nhiên, Sacombank đã nâng tỷ giá thêm 173 đồng ở chiều bán ra.
BIDV hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.519 VND/GBP. NCB là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.414 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 32.082 | 32.406 | 33.447 | -71 | -72 | -74 |
Agribank | 32.360 | 32.490 | 33.488 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | 32.355 | 32.365 | 33.535 | -208 | -248 | -38 |
BIDV | 32.519 | 32.594 | 33.468 | -18 | -18 | -33 |
Techcombank | 32.105 | 32.487 | 33.463 | -48 | -49 | -36 |
NCB | 32.478 | 32.598 | 33.414 | -20 | -20 | -20 |
Eximbank | 32.368 | 32.433 | 33.502 | -74 | -74 | -76 |
Sacombank | 32.416 | 32.466 | 33.585 | -193 | -193 | 173 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng diễn biến trái chiều, trong đó VietinBank giảm tỷ giá mua vào, tăng tỷ giá bán ra. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16,59 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng Techcombank vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,14 | 17,94 | 19,46 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Agribank | - | 17,84 | 19,72 | - | 0 | 0 |
Vietinbank | 16,59 | 16,79 | 20,59 | -1,09 | -1,29 | 0,91 |
BIDV | 16,37 | 18,09 | 19,44 | 0 | - | 0,01 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,63 | 16,63 | 21,14 | -0,01 | -0,01 | -0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 6 đồng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.435 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.575 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.435 | 3.460 | 3.582 | -6 | -16 | -6 |
Vietinbank | - | 3.440 | 3.580 | - | -28 | 2 |
BIDV | - | 3.471 | 3.575 | - | -2 | -2 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.441 | 3.593 | - | -1 | -1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.390 VND/USD và 24.760 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.762 VND/EUR và 28.232 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.676 VND/SGD và 19.471 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.770 VND/CAD và 18.526 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 670 VND/THB và 773 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.