Tỷ giá ngoại tệ ngày 24/12: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 25/12: Biến động trái chiều vào đầu tuần 25/12/2023 - 09:35
Cuối tuần (24/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.915 VND/USD, tăng 32 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. Trong khi đó, ngân hàng VietinBank tăng tỷ giá tại chiều bán ra.
Tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào (ngân hàng BIDV) và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra (ngân hàng Sacombank), tương ứng với mức 24.115 VND/USD và 24.383 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.710 VND/USD và 24.750 VND/USD, lần lượt tăng 90 đồng và 50 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.915 |
32 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.719 |
25.111 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.030 |
24.400 |
-30 |
-30 |
VietinBank |
23.990 |
24.450 |
-25 |
15 |
BIDV |
24.115 |
24.415 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
24.054 |
24.408 |
-30 |
-30 |
Eximbank |
24.020 |
24.410 |
-10 |
-10 |
Sacombank |
24.030 |
24.383 |
-20 |
-27 |
Tỷ giá chợ đen |
24.710 |
24.750 |
90 |
50 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng mạnh tại phần lớn ngân hàng khảo sát vào phiên cuối tuần. Trong khi đó, tỷ giá mua vào giảm mạnh tại ngân hàng VietinBank so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 26.415 VND/EUR. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 27.033 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.911 VND/EUR và 27.011 VND/EUR, cùng tăng 255 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.966 |
27.392 |
24 |
26 |
VietinBank |
25.842 |
27.342 |
-217 |
148 |
BIDV |
26.194 |
27.404 |
233 |
243 |
Techcombank |
26.057 |
27.418 |
245 |
250 |
Eximbank |
26.299 |
27.033 |
240 |
247 |
Sacombank |
26.415 |
27.078 |
247 |
239 |
HSBC |
26.225 |
27.242 |
306 |
319 |
Tỷ giá chợ đen |
26.911 |
27.011 |
255 |
255 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm đồng loạt tại hầu hết các ngân hàng khảo sát so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank hiện đang giữ mức cao nhất, đạt 167,92 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá bán ra tại Agribank đang có mức thấp nhất, đạt 172,48 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
165,38 |
175,07 |
-0,89 |
-0,93 |
Agribank |
167,17 |
172,48 |
-0,27 |
-0,27 |
VietinBank |
166,00 |
175,70 |
-1,09 |
0,66 |
BIDV |
166,49 |
175,27 |
-0,05 |
-0,02 |
Techcombank |
163,75 |
176,36 |
-0,13 |
-0,10 |
NCB |
166,40 |
174,15 |
0,10 |
0,04 |
Eximbank |
167,92 |
172,61 |
-0,07 |
-0,07 |
Sacombank |
167,92 |
174,47 |
0,11 |
0,06 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng tại tất cả ngân hàng khảo sát trong phiên cuối tuần. Hiện, biên độ tăng trong khoảng 141 - 226 đồng (chiều mua vào) và 147 - 230 đồng (chiều bán ra)
Sacombank đang triển khai mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và Agribank ấn định mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 16.252 VND/AUD và 16.666 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.013 |
16.695 |
141 |
147 |
Agribank |
16.130 |
16.666 |
184 |
187 |
VietinBank |
16.163 |
16.783 |
160 |
230 |
BIDV |
16.129 |
16.681 |
182 |
186 |
Techcombank |
15.947 |
16.849 |
226 |
226 |
NCB |
16.101 |
16.795 |
219 |
241 |
Eximbank |
16.198 |
16.683 |
179 |
184 |
Sacombank |
16.252 |
16.714 |
221 |
222 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận xu hướng tăng chiếm đa số ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank giảm tỷ giá mua - bán hơn 200 đồng so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức 30.562 VND/GBP được ghi nhận tại Sacombank. Song song đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 31.076 VND/GBP cũng tại ngân hàng này.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.970 |
31.247 |
-205 |
-213 |
Agribank |
30.175 |
31.151 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
30.228 |
31.408 |
-138 |
32 |
BIDV |
30.155 |
31.292 |
32 |
41 |
Techcombank |
29.996 |
31.329 |
32 |
25 |
NCB |
30.340 |
31.286 |
40 |
112 |
Eximbank |
30.317 |
31.163 |
16 |
17 |
Sacombank |
30.562 |
31.076 |
28 |
19 |