Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/11: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (19/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.972 VND/USD, giảm 43 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/11: Đa số tăng trong phiên đầu tuần 20/11/2023 - 09:30
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng gồm, VietinBank, Vietcombank, BIDV,... đồng loạt điều chỉnh giảm tỷ giá mua - bán.
BIDV là ngân hàng đang giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt là 24.100 VND/USD và 24.400 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.590 VND/USD và 24.630 VND/USD, lần lượt với mức tăng 120 đồng và 80 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.972 |
-43 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.773 |
25.171 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.045 |
24.415 |
-75 |
-75 |
VietinBank |
23.985 |
24.445 |
-113 |
-73 |
BIDV |
24.100 |
24.400 |
-60 |
-60 |
Techcombank |
24.089 |
24.433 |
-60 |
-60 |
Eximbank |
24.000 |
24.400 |
-130 |
-120 |
Sacombank |
24.053 |
24.408 |
-112 |
-112 |
Tỷ giá chợ đen |
24.590 |
24.630 |
120 |
80 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng tại hầu hết ngân hàng ngân hàng. Trong khi đó, VietinBank giảm tỷ giá ở chiều mua vào so với phiên giao dịch đầu tuần.
Tỷ giá mua vào tại Sacombank đang ở mức cao nhất là 26.050 VND/EUR, trong khi tỷ giá bán ra tại Agribank đang ở mức thấp nhất là 26.654 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.389 VND/EUR và 26.489 VND/EUR, cùng tăng 420 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.645 |
27.053 |
333 |
352 |
VietinBank |
25.508 |
26.808 |
-105 |
60 |
BIDV |
25.830 |
27.024 |
334 |
350 |
Techcombank |
25.711 |
27.058 |
337 |
340 |
Eximbank |
25.919 |
26.654 |
333 |
354 |
Sacombank |
26.050 |
26.710 |
306 |
295 |
HSBC |
25.838 |
26.840 |
376 |
391 |
Tỷ giá chợ đen |
26.389 |
26.489 |
420 |
420 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng đồng loạt ở các chiều giao dịch mua vào và bán ra so với phiên giao dịch đầu tuần.
Eximbank niêm yết mức tỷ giá mua vào là 159,48 - cao nhất ở thời điểm hiện tại. Mặt khác, Agribank có mức tỷ giá bán ra là 163,26 - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
156,55 |
165,71 |
0,62 |
0,65 |
Agribank |
158,32 |
163,26 |
0,73 |
0,92 |
VietinBank |
157,76 |
167,46 |
0,70 |
2,45 |
BIDV |
157,22 |
165,48 |
0,65 |
0,68 |
Techcombank |
155,43 |
167,87 |
1,60 |
1,62 |
NCB |
158,10 |
165,83 |
1,76 |
1,79 |
Eximbank |
159,48 |
164,01 |
1,52 |
1,65 |
Sacombank |
159,26 |
165,85 |
1,42 |
1,47 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá mua - bán. Theo đó, mức tăng cao nhất được ghi nhận là 333 đồng tại ngân hàng NCB.
Mức tỷ giá mua vào cao nhất đạt 15.501 VND/AUD và mức tỷ giá bán ra thấp nhất đạt 15.915 VND/AUD, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.269 |
15.920 |
208 |
218 |
Agribank |
15.367 |
15.915 |
207 |
223 |
VietinBank |
15.455 |
16.075 |
233 |
303 |
BIDV |
15.389 |
15.918 |
231 |
242 |
Techcombank |
15.270 |
16.162 |
310 |
313 |
NCB |
15.444 |
16.159 |
333 |
333 |
Eximbank |
15.470 |
15.940 |
275 |
290 |
Sacombank |
15.501 |
15.967 |
245 |
253 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng được điều chỉnh tăng so với các đồng ngoại tệ khác trong phiên cuối tuần. Trong đó, tỷ giá tại ngân hàng Techcombank tăng mạnh 505 đồng (mua vào) và 509 đồng (bán ra).
Sacombank trở thành ngân hàng đang giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 29.830 VND/GBP và thấp nhất ở chiều bán ra - 30.353 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.318 |
30.567 |
357 |
373 |
Agribank |
29.502 |
30.489 |
350 |
381 |
VietinBank |
29.644 |
30.824 |
285 |
455 |
BIDV |
29.467 |
30.571 |
372 |
387 |
Techcombank |
29.454 |
30.769 |
505 |
509 |
NCB |
29.773 |
30.711 |
489 |
489 |
Eximbank |
29.618 |
30.458 |
342 |
365 |
Sacombank |
29.830 |
30.353 |
306 |
313 |